Sáng kiến kinh nghiệm Giúp đội viên học tập lịch sử đất nước – thế thứ các triều vua Việt Nam – thông qua các hoạt động Đội
Hiện nay, vấn đề học lịch sử Đảng, Đoàn, Đội là vấn đề hết sức cần thiết và đặc biệt vấn đề học sinh nhớ và nắm bắt lịch sử của các triều vua, các vị anh hùng lại càng cần thiết hơn. Vì lịch sử không chỉ làm cho con người chúng ta lớn lên, yêu quê hương, đất nước, yêu nhân loại. Và trên nền tảng đó, chúng ta hòa nhập được với thế giới và đặc biệt dạy cho con người Việt Nam biết tự trọng, tự tôn, biết mình đang ở đâu, đi về đâu để phấn đấu. Tóm lại, lịch sử góp phần hình thành bản lĩnh, nhân cách con người Việt Nam để chúng ta có chổ đứng trên thế giới, vẫn khẳng định và tự hào mình là người Việt Nam, không trộn lẫn với người Trung Hoa, người Nhật, người Triều Tiên…
Tuy nhiên đối với những môn xã hội như lịch sử, học sinh thường học theo kiểu “học gạo”, chẳng mấy khi người học cầm giấy, bút viết ra nên rất mau quên. Trong khi đó bài học lại dài, nhiều sự kiện, nhiều ngày tháng làm sao có thể nhớ được! Còn giáo viên nhiều người cũng chỉ dạy cho xong chương trình theo sách giáo khoa. Với tình trạng dạy và học như vậy thì không thể có hiệu quả như mong muốn được. Điều này khiến chúng ta phải suy nghĩ…
Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Giúp đội viên học tập lịch sử đất nước – thế thứ các triều vua Việt Nam – thông qua các hoạt động Đội

i có thể hiểu được các kiến thức theo hình thức “ vừa học, vừa chơi ”. ĐỀ XUẤT, KHUYẾN NGHỊ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG Đề tài này đã được tôi áp dụng tại đơn vị mình trong năm học 2012 – 2013 và tiếp tục thực hiện trong năm học 2013 – 2014 đã thu được những hiệu quả rất lớn. Việc tổ chức các hoạt động Đội như: phát thanh măng non, trò chơi lớn, rung chuông vàng,thì hầu như ở Liên đội nào trong cả nước cũng thực hiện. Tuy nhiên hinh thức chúng ta thực hiện như thế nào để đem lại hiệu quả cao nhất thì tôi xin đề xuất như sau: Cần phải có kế hoạch lâu dài và thật cụ thể trong việc tổ chức các hoạt động Đội nhằm giúp các em đội viên học tập kiến thức lịch sử đất nước, đặc biệt là việc nắm rõ quá trình hình thành và phát triển của lịch sử Việt Nam. Trong các hoạt động Đội cần có sự tham gia tích cực của các ban ngành, đoàn thể và cá nhân có chuyên môn để giúp cho các hoạt động được tiến hành thuận lợi hơn. Các hội thi dù nhỏ cũng cần phải có kinh phí để khen thưởng cho các cá nhân, tập thể các em đội viên nhằm khích lệ tinh thần các em. Cần thiết phải tổ chức chuyên đề về lịch sử đất nước ở các cụm thi đua hoặc theo sự chỉ đạo của cấp trên – Hội đồng Đội, Phòng Giáo dục và Đào tạo – nhằm giúp các Liên đội bạn học hỏi cách thức thực hiện để triển khai cho Liên đội mình. Tổ chức hội thi tìm hiểu về lịch sử Việt Nam theo mức độ từ các Chi đội đến các Liên đội và giữa các Liên đội với nhau nhằm giúp các em giao lưu, học hỏi và hiểu được tầm quan trọng của lịch sử đất nước. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Đại cương lịch sử Việt Nam quyển 1,2,3 – Trương Hữu Quýnh, Phan Đại Doãn, Nguyễn Cảnh Minh - Nhà xuất bản Giáo dục – 2007 2. Thế thứ các triều vua Việt Nam – Nguyễn Khắc Thuần – Nhà xuất bản Giáo dục – 1995 3. Cẩm nang Trò chơi sinh hoạt tập thể Thanh thiếu niên – Trương Hưởng – Nhà xuất bản Trẻ - 2008 4. Cẩm nang Huấn luyện kỹ năng sinh hoạt tập thể - Trường Đoàn Lý Tự Trọng – Nhà xuất bản Trẻ - 7/2011 PHỤ LỤC A/ THẾ THỨ CÁC TRIỀU VUA THỜI SƠ SỬ Ở VIỆT NAM Trên đại thể, chúng ta có thể tạm chia lịch sử dân tộc ta thành mấy thời đại lớn sau đây: Thời đại trước khi có nhà nước ( Tiền sử ) Thời đại Hùng Vương – An Dương Vương ( Sơ sử ) Thời đại bị phong kiến Trung Quốc đo hộ ( Bắc thuộc ) Thời đại độc lập và tự chủ Thời đại bị thực dân Pháp thống trị ( Pháp thuộc ) Thời đại hiện đại ( từ Cách mạng tháng tám đến nay ) I/ THỜI ĐẠI TRƯỚC KHI CÓ NHÀ NƯỚC 1/ Cách đây khoảng 30 vạn năm: Người-vượn đã có mặt trên lãnh thổ nước ta 2/ Thời kì đồ đá: Đồ đá cũ: Chấm dứt cách đây khoảng trên một vạn năm Đồ đá giữa: Mở đầu cách đây khoảng trên một vạn năm và kết thúc cách đây khoảng gần một vạn năm. Đồ đá mới: Mở đầu cách đây khoảng gần một vạn năm và kết thúc cách nay khoảng bốn vạn năm 3/ Thời kì đồ đồng: Sơ kì: Cách đây khoảng bốn ngàn năm Trung kì: Cách đây khoảng ba ngàn năm Hậu kì: Cách đây gần ba ngàn năm II/ THẾ THỨ THỜI VUA HÙNG 1/ Hùng Dương ( tức Lộc Tục ) 2/ Hùng Hiền ( tức Sùng Lãm )- Lạc Long Quân 3/ Hùng Lân 4/ Hùng Việp 5/ Hùng Hy 6/ Hùng Huy 7/ Hùng Chiêu 8/ Hùng Vỹ 9/ Hùng Định 10/ Hùng Hy (*) 11/ Hùng Trinh 12/ Hùng Võ 13/ Hùng Việt 14/ Hùng Anh 15/ Hùng Triều 16/ Hùng Tạo 17/ Hùng Nghị 18/ Hùng Duệ (*) Tuy đọc là Hy nhưng mặt chữ Hán của hai chữ Hy này hoàn toàn khác nhau III/ THỜI AN DƯƠNG VƯƠNG Chỉ có một đời là An Dương Vương – vua của nước Âu Lạc ( ?-179TCN ) B/ THẾ THỨ THỜI BẮC THUỘC (179 TCN ĐẾN 905 ) I/ THẾ THỨ CHÍNH QUYỀN ĐÔ HỘ CỦA NAM VIỆT 1/ Triệu Vũ Đế ( 206 đến 137 TCN ) (nghi ngờ nhưng hiện chưa có tài liệu đáng tin cậy nào để kiểm tra lại ). Họ tên: Triệu Đà 2 / Triệu Văn Vương ( 136 đến 125 TCN ). Họ tên: Triệu Hồ 3/ Triệu Minh Vương ( 124 đến 113 TCN ) . Họ tên: Triệu Anh Tề 4/ Triệu Ai Vương ( 112 TCN) . Họ tên: Triệu Hưng 5/ Thuật Dương Vương ( 111 TCN ) . Họ tên: Triệu Kiến Đức II/ CHÍNH QUYỀN ĐÔ HỘ THỜI LƯỠNG HÁN ( ? – 220 ) III/ CHÍNH QUYỀN ĐÔ HỘ THỜI THUỘC NGÔ ( 220 - 280 ) IV/ CHÍNH QUYỀN ĐÔ HỘ THỜI THUỘC TẤN ( 280 - 420 ) V/ CHÍNH QUYỀN ĐÔ HỘ THỜI NAM TRIỀU ( 420 - 542 ) VI/ CHÍNH QUYỀN ĐÔ HỘ THỜI TÙY VÀ ĐƯỜNG ( 602 - 618 ) VII/ CÁC CHÍNH QUYỀN TỰ CHỦ ĐƯỢC THÀNH LẬP TRONG CÁC CUỘC KHỞI NGHĨA CHỐNG BẮC THUỘC 1/ Chính quyền Trưng Nữ Vương: Trưng Trắc, Trưng Nhị ( 40 – 43 ) 2/ Chính quyền Bà Triệu: Triệu Thị Trinh ( 248 ) 3/ Thế thứ chính quyền nhà Tiền Lý( 542 – 602 ) a/ Lý Nam Đế : Lí Bí( tên khác là Lý Bôn ) ( 542 – 548 ) - Quốc hiệu: Vạn Xuân - Niên hiệu: Đại Đức ( có tên khác là Thiên Đức ) b/ Triệu Việt Vương: Triệu Quang Phục ( 546 – 571 ) c/ Lý Phật Tử ( 555 – 602 ). Còn gọi là Hậu Lý Nam Đế 4/ Chính quyền Đinh Kiến ( 687 ) 5/ Chính quyền Mai Hắc Đế: Mai Thúc Loan (tên khác là Mai Huyền Thành ) ( 772 ) 6/ Chính quyền họ Phùng ( ? – 791 ) a/ Bố Cái Đại Vương: Phùng Hưng ( tự là Công Phấn ) ( ? – 789 ) b/ Phùng An ( 789 – 791 ) 7/ Chính quyền Dương Thanh ( 819 – 820 ) C/ THẾ THỨ CÁC TRIỀU ĐẠI Ở BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP VÀ TỰ CHỦ ( ĐẦU THẾ KỈ THỨ X ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XI ) I/ THẾ THỨ HỌ KHÚC ( 905 – 930 ) 1/ Khúc Thừa Dụ ( 905 – 907 ) 2/ Khúc Hạo ( 907 – 917 ) 3/ Khúc Thừa Mỹ ( 917 – 930 ) II/ CHÍNH QUYỀN DƯƠNG ĐÌNH NGHỆ ( 931 – 937 ) III/ THẾ THỨ CHÍNH QUYỀN NGÔ VƯƠNG ( 938 – 965 ) 1/ Tiền Ngô Vương: Ngô Quyền ( 938 – 944 ) 2/ Dương Bình Vương: Dương Tam Kha ( 945 – 950 ) 3/ Hậu Ngô Vương: Ngô Xương Văn ( 951 – 965 ), xưng là Nam Tấn Vương 4/ Danh sách 12 sứ quân Ngô Xương Xí Trần Lãm Nguyễn Thủ Tiệp Lý Khuê Lã Đường Phạm Bạch Hổ Nguyễn Siêu Nguyễn Khoan Kiều Công Hãn Kiều Thuận Đỗ Cảnh Thạc Ngô Nhật Khánh IV/ THẾ THỨ TRIỀU ĐINH ( 968 – 980 ) 1/ Đinh Tiên Hoàng: Đinh Bộ Lĩnh ( 968 – 979 ) -Quốc hiệu: Đại Cồ Việt - Niên hiệu: Thái Bình -Định đô: Hoa Lư ( nay thuộc Ninh Bình ) 2/ Đinh Phế Đế: Đinh Toàn ( 980 ) - Niên hiệu: Thiên Phúc V/ THẾ THỨ TRIỀU TIỀN LÊ ( 980 – 1009 ) 1/ Lê Hoàn: Lê Hoàn ( 980 – 1005 ) - Niên hiệu: Thiên Phúc(980-988); Hưng Thống ( 989-993); Ứng Thiên ( 994-1005 ) 2/ Lê Trung Tông: Lê Long Việt ( 1005 ) 3/ Lê Ngọa Triều: Lê Long Đĩnh ( 1005 – 1009 ) - Niên hiệu: Ứng Thiên ( 1005-1007 ); Cảnh Thuỵ (1007-1009 ) VI/ THẾ THỨ TRIỀU LÝ ( 1010 – 1225 ) 1/ Lý Thái Tổ: Lý Công Uẩn ( 1010 – 1028 ) - Niên hiệu: Thuận Thiên 2/ Lý Thái Tông: Lý Phật Mã, còn có tên khác là Lý Đức Chính( 1028 – 1054 ) - Niên hiệu: Thiên Thành ( 1028-1034); Thông Thuỵ ( 1034-1039 ); Càn Phù Hữu Đạo ( 1039-1042 ); Minh Đạo ( 1042-1044 ); Thiên Cảm Thánh Vũ ( 1044 – 1049 ); Sùng Hưng Đại Bảo ( 1049-1054 ) 3/ Lý Thánh Tông: Lý Nhật Tôn ( 1054 – 1072 ) - Niên hiệu: Long Thuỵ Thái Bình ( 1054-1058 ); Chương Thánh Gia Khánh ( 1059 – 1065 ); Long Chương Thiên Tự ( 1066-1068 ); Thiên Huống Bảo Tượng ( 1068-1069 ); Thần Vũ ( 1069-1072 ) 4/ Lý Nhân Tông: Lý Càn Đức ( 1072 – 1127 ) 5/ Lý Thần Tông: Lý Dương Hoán ( 1128 – 1138 ) 6/ Lý Anh Tông: Lý Thiên Tôn ( 1138 – 1175 ) 7/ Lý Cao Tông: Lý Long Trác ( 1175 – 1210 ) 8/ Lý Huệ Tông: Lý Hạo Sảm ( 1210 – 1224 ) 9/ Lý Chiêu Hoàng: Lý Phật Kim ( 1224 – 1225 ) VII/ THẾ THỨ TRIỀU TRẦN ( 1225 – 1400 ) 1/ Trần Thái Tông: Trần Cảnh ( 1225 – 1258 ) 2/ Trần Thánh Tông: Trần Hoảng ( 1258 – 1278 ) 3/ Trần Nhân Tông: Trần Khâm ( 1278 – 1293 ) 4/ Trần Anh Tông: Trần Thuyên ( 1293 – 1314 ) 5/ Trần Minh Tông: Trần Mạnh ( 1314 – 1329 ) 6/ Trần Hiển Tông: Trần Vượng ( 1329 – 1341 ) 7/ Trần Dụ Tông: Trần Hạo ( 1341 – 1369 ) 8/ Dương Nhật Lễ ( 1369 – 1370 ) 9/ Trần Nghệ Tông: Trần Phủ ( 1370 – 1372 ) 10/ Trần Duệ Tông: Trần Kính ( 1372 – 1377 ) 11/ Trần Phế Đế: Trần Hiện ( 1377 – 1388 ) 12/ Trần Thuận Tông: Trần Ngung ( 1388 – 1398 ) 13/ Trần Thiếu Đế: Trần An ( 1398 – 1400 ) VIII/ THẾ THỨ THỜI HẬU TRẦN ( 1407 – 1413 ) 1/ Giản Định Đế: Trần Ngỗi ( 1407 – 1409 ) 2/ Trung Quang Đế: Trần Quý Khoáng ( 1409 – 1413 ) IX/ THẾ THỨ TRIỀU HỒ 1/ Hồ Quý Ly ( 1400 ) 2/ Hồ Hán Thương ( 1400 – 1407 ) X/ THẾ THỨ CHÍNH QUYỀN ĐÔ HỘ CỦA NHÀ MINH XI/ THẾ THỨ TRIỀU LÊ 1/ Lê Thái Tổ: Lê Lợi ( 1428 – 1433 ) 2/ Lê Thái Tông: Lê Nguyên Long ( 1433 – 1442 ) 3/ Lê Nhân Tông: Lê Bang Cơ ( 1442 – 1459 ) 4/ Lê Nghi Dân ( 1459 – 1460 ) 5/ Lê Thánh Tông: Lê Tư Thành ( 1460 – 1497 ) 6/ Lê Hiến Tông: Lê Tranh, lại có tên khác là Lê Huy ( 1497 – 1504 ) 7/ Lê Túc Tông: Lê Thuần ( 1504 ) 8/ Lê Uy Mục: Lê Tuấn, lại có tên khác là Lê Huyên ( 1505 – 1509 ) 9/ Lê Tương Dực: Lê Oanh ( hoặc Lê Oánh ), lại có tên khác là Lê Trừ ( 1510 – 1516 ) 10/ Lê Chiêu Tông: Lê Y, lại có tên khác là Lê Huệ ( 1516 – 1522 ) 11/ Lê Cung Hoàng: Lê Xuân, lại có tên khác là Lê Khánh ( 1522 – 1527 ) 12/ Lê Trang Tông: Lê Ninh, lại có tên khác là Lê Huyến ( 1533 – 1548 ) 13/ Lê Trung Tông: Lê Huyên ( 1548 – 1556 ) 14/ Lê Anh Tông: Lê Duy Bang ( 1556 – 1573 ) 15/ Lê Thế Tông: Lê Duy Đàm ( 1573 – 1599 ) 16/ Lê Kính Tông: Lê Duy Tân ( 1599 – 1619 ) 17/ Lê Thần Tông: Lê Duy Kỳ ( 1619 – 1643 và 1649 – 1662 ) 18/ Lê Chân Tông: Lê Duy Hựu ( 1643 – 1649 ) 19/ Lê Huyền Tông: Lê Duy Vũ ( 1662 – 1671 ) 20/ Lê Gia Tông: Lê Duy Cối, lại có tên khac là Lê Duy Khoái ( 1671 – 1675 ) 21/ Lê Hy Tông: Lê Duy Hiệp ( 1675 – 1705 ) 22/ Lê Dụ Tông: Lê Duy Đường ( 1705 – 1729 ) 23/ Lê Đế Duy Phường: Lê Duy Phường ( 1729 – 1732 ) 24/ Lê Thuần Tông: Lê Duy Tường ( 1732 – 1735 ) 25/ Lê Ý Tông: Lê Duy Thận, lại có tên khác là Duy Chấn ( 1735 – 1740 ) 26/ Lê Hiển Tông: Lê Duy Diêu ( 1740 – 1786 ) 27/ Lê Chiêu Thống: Lê Duy Kỳ, lại có tên khác là Lê Tư Khiêm ( 1786 – 1788 ) XI/ THẾ THỨ TRIỀU MẠC THỜI CƯỜNG THỊNH 1/ Mạc Thái Tổ: Mạc Đăng Dung ( 1527 – 1529 ) 2/ Mạc Thái Tông: Mạc Đăng Doanh ( 1530 – 1540 ) 3/ Mạc Hiến Tông: Mạc Phúc Hải ( 1540 – 1546 ) 4/ Mạc Tuyên Tông: Mạc Phúc Nguyên ( 1546 – 1561 ) 5/ Mạc Mậu Hợp ( 1562 – 1592 ) XII/ THẾ THỨ TRIỀU MẠC THỜI SUY TÀN 1/ Mạc Toàn ( 1592 – 1953 ) 2/ Mạc Kính Chỉ (1592 – 1593 ) 3/ Mạc Kính Cung ( 1593 – 1625 ) 4/ Mạc Kính Khoan ( 1623 – 1638 ) 5/ Mạc Kính Vũ: Kính Hoàn ( 1638 – 1677 ) D/ THÊ THỨ CÁC ĐỜI CHÚA TRỊNH VÀ CHÚA NGUYỄN I/ THẾ THỨ CÁC ĐỜI CHÚA TRỊNH 1/ Trịnh Kiểm ( 1545 – 1569 ) 2/ Trịnh Cối ( 1569 – 1570 ) 3/ Trịnh Tùng ( 1570 – 1623 ) 4/ Trịnh Tráng ( 1623 – 1657 ) 5/ Trịnh Tạc ( 1657 – 1682 ) 6/ Trịnh Căn ( 1682 – 1709 ) 7/ Trịnh Bách ( 1684 ) 8/ Trịnh Bính ( 1688 ) 9/ Trịnh Cương (1709 – 1729 ) 10/ Trịnh Giang ( 1729 – 1740 ) 11/ Trịnh Doanh ( 1740 – 1767 ) 12/ Trịnh Sâm ( 1767 – 1782 ) 13/ Trịnh Cán ( 1782 ) 14/ Trịnh Khải ( 1782 – 1786 ) 15/ Trịnh Bồng ( 1786 ) II/ THẾ THỨ CÁC ĐỜI CHÚA NGUYỄN 1/ Nguyễn Hoàng ( 1558 – 1613 ) 2/ Nguyễn Phúc Nguyên ( 1613 – 1635 ) 3/ Nguyễn Phúc Lan ( 1635 – 1648 ) 4/ Nguyễn Phúc Tần ( 1648 – 1687 ) 5/ Nguyễn Phúc Trăn ( 1687 – 1691 ) 6/ Nguyễn Phúc Chu ( 1691 – 1725 ) 7/ Nguyễn Phúc Chú (1725 – 1738 ) 8/ Nguyễn Phúc Khoát ( 1738 – 1765 ) 9/ Nguyễn Phúc Thuần ( 1765 – 1777 ) E/ THẾ THỨ CHÍNH QUYỀN TÂY SƠN I/ THẾ THỨ CHÍNH QUYỀN NGUYỄN NHẠC 1/ Nguyễn Nhạc ( ? – 1793 ) 2/ Nguyễn Bảo II/ THÊ THỨ CHÍNH QUYỀN NGUYỄN HUỆ 1/ Nguyễn Huệ: Nguyễn Văn Thơm ( 1753 – 1792 ) 2/ Nguyễn Quang Toản ( 1783 – 1802 ) III/ CHÍNH QUYỀN NGUYỄN LỮ ( ? – 1787 ) F/ THẾ THỨ TRIỀU NGUYỄN 1/ Nguyễn Thế Tổ: Nguyễn Phúc Chủng, tự là Phúc Ánh ( 1802 – 1819 ) 2/ Nguyễn Thánh Tổ: Nguyễn Phước Hiệu, tự là Phước Đảm ( 1820 – 1840 ) 3/ Nguyễn Hiến Tổ: Nguyễn Phúc Miên Tông ( 1841 – 1847 ) 4/ Nguyễn Dực Tông: Nguyễn Phúc Thì, hiệu là Nguyễn Phúc Hồng Nhậm ( 1848 – 1883 ) 5/ Nguyễn Dục Đức: Nguyễn Phúc Ưng Chân ( 1883 ) 6/ Nguyễn Hiệp Hòa: Nguyễn Phúc Hồng Dật ( 1883 ) 7/ Nguyễn Gian Tông: Nguyễn Phúc Ưng Đăng ( 1884 ) 8/ Nguyễn Hàm Nghi: Nguyễn Phúc Ưng Lịch ( 1884 – 1888 ) 9/ Nguyễn Cảnh Tông: Nguyễn Phúc Ứng Xuy ( 1885 – 1888 ) 10/ Nguyễn Thành Thái: Nguyễn Phúc Bửu Lân ( 1889 – 1907 ) 11/ Nguyễn Duy Tân: Nguyễn Phúc Vĩnh San ( 1907 – 1916 ) 12/ Nguyễn Hoằng Tông: Nguyễn Phúc Bửu Bảo ( 1919 – 1925 ) 13/ Nguyễn Bảo Đại: Nguyễn Phúc Vĩnh Thụy ( 1925 – 1945 ) NGƯỜI BIÊN SOẠN TRẦN HỮU THẠCH NGƯỜI THỰC HIỆN (Ký tên và ghi rõ họ tên) BM04-NXĐGSKKN UBND THỊ XÃ LONG KHÁNH TRƯỜNG THCS BẢO QUANG ––––––––––– CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc –––––––––––––––––––––––– Bảo Quang, ngày 25 tháng 12 năm 2013 PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Năm học 2013 – 2014 ––––––––––––––––– Tên sáng kiến kinh nghiệm: Giúp đội viên học tập lịch sử đất nước – thế thứ các triều vua Việt Nam- thông qua các hoạt động Đội Họ và tên tác giả: Trần Hữu Thạch Chức vụ: Tổng phụ trách Đội Đơn vị: Trường THCS Bảo Quang Lĩnh vực: (Đánh dấu X vào các ô tương ứng, ghi rõ tên bộ môn hoặc lĩnh vực khác) - Quản lý giáo dục 1 - Phương pháp dạy học bộ môn: 1 - Phương pháp giáo dục 1 - Lĩnh vực khác: 1 Sáng kiến kinh nghiệm đã được triển khai áp dụng: Tại đơn vị 1 Trong Ngành 1 Tính mới (Đánh dấu X vào 1 trong 3 ô dưới đây) Đề ra giải pháp thay thế hoàn toàn mới, bảo đảm tính khoa học, đúng đắn 1 Đề ra giải pháp thay thế một phần giải pháp đã có, bảo đảm tính khoa học, đúng đắn 1 Giải pháp mới gần đây đã áp dụng ở đơn vị khác nhưng chưa từng áp dụng ở đơn vị mình, nay tác giả tổ chức thực hiện và có hiệu quả cho đơn vị 1 Hiệu quả (Đánh dấu X vào 1 trong 5 ô dưới đây) Giải pháp thay thế hoàn toàn mới, đã được thực hiện trong toàn ngành có hiệu quả cao 1 Giải pháp thay thế một phần giải pháp đã có, đã được thực hiện trong toàn ngành có hiệu quả cao 1 Giải pháp thay thế hoàn toàn mới, đã được thực hiện tại đơn vị có hiệu quả cao 1 Giải pháp thay thế một phần giải pháp đã có, đã được thực hiện tại đơn vị có hiệu quả 1 Giải pháp mới gần đây đã áp dụng ở đơn vị khác nhưng chưa từng áp dụng ở đơn vị mình, nay tác giả tổ chức thực hiện và có hiệu quả cho đơn vị 1 Khả năng áp dụng (Đánh dấu X vào 1 trong 3 ô mỗi dòng dưới đây) - Cung cấp được các luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chính sách: Trong Tổ/Phòng/Ban 1 Trong cơ quan, đơn vị, cơ sở GD&ĐT 1 Trong ngành 1 - Đưa ra các giải pháp khuyến nghị có khả năng ứng dụng thực tiễn, dễ thực hiện và dễ đi vào cuộc sống: Trong Tổ/Phòng/Ban 1 Trong cơ quan, đơn vị, cơ sở GD&ĐT 1 Trong ngành 1 - Đã được áp dụng trong thực tế đạt hiệu quả hoặc có khả năng áp dụng đạt hiệu quả trong phạm vi rộng: Trong Tổ/Phòng/Ban 1 Trong cơ quan, đơn vị, cơ sở GD&ĐT 1 Trong ngành 1 Xếp loại chung: Xuất sắc 1 Khá 1 Đạt 1 Không xếp loại1 Cá nhân viết sáng kiến kinh nghiệm cam kết và chịu trách nhiệm không sao chép tài liệu của người khác hoặc sao chép lại nội dung sáng kiến kinh nghiệm cũ của mình. Tổ trưởng và Thủ trưởng đơn vị xác nhận đã kiểm tra và ghi nhận sáng kiến kinh nghiệm này đã được tổ chức thực hiện tại đơn vị, được Hội đồng chuyên môn trường xem xét, đánh giá; tác giả không sao chép tài liệu của người khác hoặc sao chép lại nội dung sáng kiến kinh nghiệm cũ của chính tác giả. Phiếu này được đánh dấu X đầy đủ các ô tương ứng, có ký tên xác nhận của tác giả và người có thẩm quyền, đóng dấu của đơn vị và đóng kèm vào cuối mỗi bản sáng kiến kinh nghiệm. NGƯỜI THỰC HIỆN SKKN (Ký tên và ghi rõ họ tên) XÁC NHẬN CỦA TỔ CHUYÊN MÔN (Ký tên và ghi rõ họ tên) THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
File đính kèm:
sang_kien_kinh_nghiem_giup_doi_vien_hoc_tap_lich_su_dat_nuoc.doc