Sáng kiến kinh nghiệm Hình thành và phát triển một số phẩm chất và năng lực cho học sinh thông qua tổ chức các tiết học Xê-mi-na trong dạy học Lịch sử ở trường THPT

Sự phát triển kinh tế - xã hội trong bối cảnh toàn cầu hóa đặt ra những yêu cầu mớiđối với người lao động, do đó cũng đặt ra những yêu cầu mới cho sự nghiệp giáo dục thế hệ trẻ và đào tạo nguồnnhân lực. Giáo dục cần đào tạo đội ngũ nhân lựccó khả năng đáp ứng được những đòi hỏi mới của xã hội và thị trường lao động, đặc biệt là năng lực hành động, sáng tạo, tính tự lực và trách nhiệm cũng như năng lựccộng tác làm việc, năng lực giải quyết các vấn đề phức hợp.

Từ thực tế đó, việc đổi mới phương pháp dạy học là một trong những nhiệm vụ quan trọng của đổi mới giáo dục. Giáo dục phổ thông nước ta đang thực hiện bước chuyển từ chương trình tiếp cận nội dung sang định hướng phát triển phẩm chất và năng lực của người học. Từ chỗ quan tâm tới việc học sinh học được gì tới chỗ quan tâm tới việc học sinh học như thế nào và từ việc học đó, học sinh biết vận dụng như thế nào vào trong thực tiễn cuộc sống…Để thực hiện được điều đó nhất định phải thực hiện thành công việc chuyển từ phương pháp dạy học theo lối “truyền thụ một chiều” sang dạy cách học, cách vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề.

docx 58 trang SKKN Lịch Sử 10/10/2025 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Hình thành và phát triển một số phẩm chất và năng lực cho học sinh thông qua tổ chức các tiết học Xê-mi-na trong dạy học Lịch sử ở trường THPT", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Hình thành và phát triển một số phẩm chất và năng lực cho học sinh thông qua tổ chức các tiết học Xê-mi-na trong dạy học Lịch sử ở trường THPT

Sáng kiến kinh nghiệm Hình thành và phát triển một số phẩm chất và năng lực cho học sinh thông qua tổ chức các tiết học Xê-mi-na trong dạy học Lịch sử ở trường THPT
g biện pháp hòa bình.
Câu 11: Cuộc cách mạng tháng Mười Nga mang tính chất gì?
A. Cách mạng tư sản
B. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ
C. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới
D. Cách mạng vô sản (cách mạng XHCN)
Câu 12: Tiền đề quan trọng nhất dẫn đến sự bùng nổ và thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là:
A. Nước Nga là nơi tập trung cao độ những mâu thuẩn của chủ nghĩa đế quốc.
B. Giai cấp vô sản Nga đã có lí luận và đường lối cách mạng đúng đắn, có chính Đảng lãnh đạo.
C. Đầu năm 1917, nước Nga trở thành khâu yếu nhất trong sợi dây chuyền đế quốc chủ nghĩa.
D. Đời sống các tầng lớp nhân dân Nga vô cùng cực khổ, không thể tiếp tục sống như cũ được nữa.
Câu 13: Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi đã đập tan ách áp bức bóc lột của:
A. Phong kiến	B. Tư sản
C. Các nước đế quốc	D. Phong kiến, tư sản
Câu 14. Đọc đoạn trích: “Hỡi đồng bào bị đọa đầy đau khổ, đây là cái cần thiết cho chúng ta, đây là con đường giải phóng chúng ta”. Nguyễn Ái Quốc rút ra chân lý trên dưới tác động, ảnh hưởng từ cuộc cách mạng nào dưới đây?
A. Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc (1911).
B. Cách mạng tư sản Pháp (1789).
C. Cách mạng tháng Mười ở Nga (1917).
D. Cách mạng tháng Hai ở Nga (1917).
Câu 15: Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga?
A. Làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước Nga
B. Giải phóng giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các dân tộc Nga khỏi ách áp bức bóc lột
C. Đưa người lao động trở thành người làm chủ đất nước và vận mệnh của mình
D. Đưa đến sự thành lập Liên bang Xô viết (Liên Xô)
Câu 16: Mở ra một kỉ nguyên mới cho nước Nga, làm thay đổi vận mệnh đất nước và số phận hàng triệu con người ở Nga. Đó là:
A. mục đích của Cách mạng tháng Mười Nga.
B. ý nghĩa của Cách mạng tháng Mười Nga.
C. nội dung của Cách mạng tháng Mười Nga.
D. nguyên tắc của Cách mạng tháng Mười Nga.
Câu 17: Cách mạng tháng Mười Nga thành công ảnh hưởng đến hoạt động tìm đường cứu nước của Nguyên Ai Quốc như thế nào?
A. Giúp cho Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo luận cương của Lê-nin.
B. Tác động đến tư tưởng của Nguyễn Tất Thành - người thanh niên yêu nước đang bôn ba tim đường cứu nước.
C. Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo luận cương của Lê-nin từ đó tin theo Lê-nin, đi theo con đường Cách mạng tháng Mười.
D. Tạo điều kiện thuận lợi để Nguyễn Ái Quốc đến nước Nga.
Câu 18: Một trong những ý nghĩa quốc tế to lớn của Cách mạng tháng Mười Nga là
A. Đập tan ách áp bức bóc lột phong kiến, đưa nhân dân lao động lên làm chủ
B. Tạo thế cân bằng trong so sánh lực lượng giữa chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản
C. Cổ vũ và để lại nhiều bài học kinh nghiệp quý báu cho phong trào cách mạng thế giới
D. Đưa đến sự thành lập tổ chức quốc tế mới của giai cấp công nhân quốc tế
Câu 19: Hệ quả của cách mạng tháng Mười là:
A. Dẫn đến sự ra đời của nhà nước chuyên chính vô sản đầu tiên trên thế giới.
B. Giải phóng các tầng lớp nhân dân lao động khỏi mọi xiềng xích áp bức bóc lột.
C. Làm thay đổi cục diện thế giới
D. Dẫn đến sự thành lập Liên bang Xô Viết (Liên Xô)
Câu 20: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất mà cách mạng tháng Mười để lại là:
A. Cách mạng muốn thành công phải có một chính Đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo.
B. Đảng phải có cương lĩnh đường lối đúng đắn, là ngọn cờ tập hợp sức mạnh toàn dân, là đội tiên phong của giai cấp công nhân và đáp ứng khát vọng, lợi ích của nhân dân và tòn dân tộc.
C. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.
D. Phải chớp thời cơ thuận lợi để giành thắng lợi.
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
ĐA
B
D
C
B
A
C
B
D
D
C
Câu
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
ĐA
D
B
D
C
D
B
C
C
A
A

LỚP 12
Câu 1: Nguồn gốc sâu xa thúc đẩy sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỉ XX là:
A. Yêu cầu giải quyết các vấn đề mang tính toàn cầu. B.Yêu cầu phục vụ cuộc chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Do kế thừa những thành tựu KHKT cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
D. Do những đòi hỏi của cuộc sống, nhu cầu của sản xuất.
Câu 2: Đặc điểm lớn nhất của cuộc Cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là:
A. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học
B. Đạt được thành tựu kì diệu trên các lĩnh vực khoa học- kĩ thuật
C. Kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
Câu 3: Tác động lớn nhất của cách mạng khoa học - công nghệ đối với nền kinh tế thế giới là
A.hình thành một thị trường với xu thế toàn cầu hoá.
B.tạo ra nhiều việc làm cho kinh tế các nước đang phát triển.
C.sự sáp nhập của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
D.làm cho nền kinh tế phát triển theo chiều sâu..
Câu 4: Hạn chế cơ bản nhất của cách mạng khoa học - kĩ thuật lần 2 là gì ? A.Đã chế tạo nhiều vũ khí hiện đại, đẩy nhân loại đứng trước nguy cơ CTTG III. B.Nạn khủng bố phổ biến, tình hình thế giới căng thẳng.
C.Nguy cơ bùng nổ chiến tranh hạt nhân hủy diệt loài người.
D.Chế tạo các loại vũ khí, phương tiện chiến tranh có tính chất hủy diệt.Gây ra nạn ô nhiễm môi trường, tai nạn, bệnh tật mới
Câu 5. Xét về bản chất, toàn cầu hóa là
A.sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại giữa các quốc gia trên thế giới.
B.sự tăng cường sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn trên toàn cầu.
C.sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước.
D.sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
Câu 6. Một trong những biểu hiện chủ yếu của xu thế toàn cầu hóa ngày nay là
A. sự phát triển nhanh chóng của các tập đoàn thương mại quốc tế.
B. sự hợp tác và tác động to lớn của các tổ chức liên kết khu vực.
C. sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
D. sự tăng lên mạnh mẽ của lực lượng sản xuất tiên tiến trên thế giới.
Câu 7: Đảng ta nhận định như thế nào về tác động của xu hướng toàn cầu hóa đối với Việt Nam?
A. Xu hướng toàn cầu hóa là cơ hội đồng thời là một thách thức lớn đối với sự phát triển của dân tộc.
B. Xu hướng toàn cầu hóa là một thách thức lớn đối với các nước kém phát triển trong đó có Việt Nam.
C. Xu hướng toàn cầu hóa là một cơ hội lớn để Việt Nam vươn lên, hiện đại hóa đất nước.
D. Xu hướng toàn cầu hóa là không có ảnh hưởng gì đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
Câu 8: Xu thế toàn cầu hóa đã tạo cho Việt Nam điều kiện thuận lợi nào trong thời kì công nghiệp hóa – hiện đại hóa
A. Khai thác được nguồn lực trong nước
B. Xã hội hóa lực lượng sản xuất
C. Giữ vững bản sắc dân tộc và độc lập tự chủ
D. Tăng cường hợp tác quốc tế
Câu 9: Xu thế toàn cầu hóa tạo ra thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt là gì?
A. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường quốc tế.
B. Trình độ của người lao động còn thấp.
C. Trình độ quản lí còn thấp.
D. Chưa tận dụng tốt nguồn vốn và kĩ thuật từ bên ngoài.
Câu 10: Để thích nghi với xu thế toàn cầu hóa, Việt Nam cần phải
A. Nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức
B. Ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật của thế giới.
C. Tận dụng nguồn vốn và kĩ thuật từ bên ngoài để phát triển kinh tế
D. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc
Câu 11: "Thời cơ ngàn năm có một" trong Cách mạng tháng Tám tồn tại trong thời gian nào?
A. Từ khi Mĩ ném bom nguyên tử xuống Hi rô si ma và Na ga xa ki của Nhật.
B. Từ khi Chiến tranh thế giới hai kết thúc ở châu Âu (5/1945).
C. Sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến lúc Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam lần hai.
D. Sau khi quân Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào giải giáp quân Nhật.
Câu 12: Trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, nhân dân Việt nam giành chính quyền từ tay
A. thực dân Pháp.	B. vua Bảo Đại.
C. phát xít Nhật.	D. chính phủ Trần Trọng Kim.
Câu 13:Thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945 không mở đầu kỉ nguyên mới nào sau đây của lịch sử dân tộc
A. Kỷ nguyên độc lập, tự do
B. Kỉ nguyên nhân dân lao động nắm chính quyền, làm chủ đất nước, làm chủ vận mệnh dân tộc
C. Kỉ nguyên giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng xã hội
D. Kỷ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên xã hội chủ nghĩa
Câu 14: Cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 của nhân dân ta diễn ra nhanh chóng và ít đổ máu là do
A. Đảng ta chọn đúng thời cơ phát động khởi nghĩa.
B. Đảng đã có sự chuyển hướng chiến lược kịp thời.
C. Chúng ta đã chuẩn bị đầy đủ lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
D. Quân Đồng minh tiến công mạnh vào quân Nhật ở châu Á.
Câu 15: Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn tới thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. Dân tộc ta có truyền thống yêu nước nồng nàn, bất khuất.
B. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Toàn Đảng, toàn dân đoàn kết nhất trí, đồng lòng.
D. Điều kiện khách quan và chủ quan thuận lợi.
Câu 16: Cách mạng tháng Tám năm 1945, đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam vì
A.mở đầu kỉ nguyên mới của dân tộc - kỉ nguyên độc lập, tự do
B.gắn Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.
C.lật đổ ách thống trị của phát xít Nhật - Pháp và tay sai.
D.lật đổ sự tồn tại hàng ngàn năm của chế độ phong kiến.
Câu 17: Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có ý nghĩa quốc tế như thế nào ?
A. Mở ra bước ngoặt trong lịch sử cách mạng Việt Nam.
B. Tác động, cổ vũ cách mạng thế giới.
C. Đưa nhân dân ta trở thành người làm chủ chế độ mới.
D. Khai sinh ra nhà nước công, nông đầu tiên ở Đông Nam Á.
Câu 18 : Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất trong chỉ đạo khởi nghĩa Cách mạng tháng Tám năm 1945 của Đảng là
A. Xây dựng khối liên minh công nông và mặt trận dân tộc thống nhất
B. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp, nữa hợp pháp
C. Phải có chủ trương và biện pháp phù hợp với tình hình thực tiễn cách mạng trong cả nước.
D. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền từng bộ phận, kịp thời chớp thời cơ khởi nghĩa.
Câu 19 : Bài học kinh nghiệm nào của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được Đảng ta tiếp tục vận dụng trong công cuộc công nghiệp, hóa hiện đại hóa đất nước nhằm phát huy sức mạnh của dân tộc?
A. Phải linh hoạt kết hợp các hình thức đấu tranh.
B. Kết hợp giữa đấu tranh với xây dựng để ngày càng vững mạnh
C. Tập hợp, tổ chức các lực lượng yêu nước.
D. Có đường lối đúng đắn, phù hợp.
Câu 20: Từ thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng ta có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào để giải quyết vấn đề biển đảo hiện nay?
A. Nhanh chóng chớp thời cơ thuận lợi từ bên ngoài.
B.Tăng cường quan hệ ngoại giao với các nước trong khu vực. C.Tranh thủ sự ủng hộ của các nước lớn và bạn bè quốc tế.
D.Tăng cường sự đoàn kết rộng rãi các lực lượng yêu nước.
Đáp án
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
ĐA
D
D
A
D
C
D
A
D
A
A
Câu
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
ĐA
D
C
D
A
B
A
B
C
D
D

Phụ lục 4:
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT
Lớp
Số bài
Điểm số
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11A
39
0
0
0
0
8
11
7
5
2
0
0
11G
42
0
0
0
0
0
0
5
7
13
12
6
12D
36
0
0
0
0
0
1
4
6
11
9
5
12H
34
0
0
0
3
7
11
8
4
1
0
0

Phụ lục 5: Một số hình ảnh tại lớp thực nghiệm 11G
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Luật giáo dục sửa đổi năm 2009 nước CHXHCN Việt Nam.
Nghị quyết số 29-NQ/TƯ ngày 4/11/2013 Hội nghị trung ương VIII khóa 11 về đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo.
Các con đường, biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học lịch sử ở trường phổ thông, Nguyễn Thị Côi, nhà xuất bản Đại học sư phạm - 2006.
Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể - Ban hành kèm theo thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Chương trình giáo dục phổ thông môn Lịch sử - Ban hành kèm theo thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Rèn luyện kỉ năng nghiệp vụ sư phạm môn lịch sử. Nguyễn Thị Côi chủ biên, nhà xuất bản Đại học sư phạm - năm 2011.
Phương pháp dạy học lịch sử, tập 2. Phan Ngọc Liên, Nguyễn Thị Côi, Trịnh Đình Tùng. Nhà xuất bản đại học sư phạm, 2010.
Lịch sử thế giới hiện đại. Nguyễn Anh Thái, Nhà xuất bản giáo dục, 2003.
Thực trạng nhận thức của Giảng viên và sinh viên về Seminar trong dạy học môn Giáo dục học ở đại học theo tiếp cận năng lực. Nguyễn Thị Bích Liên. Tạp chí Giáo dục số 329, kì 1 - 3/2014
Tổ chức Seminar trong dạy học toán, phần “các tập hợp số” cho sinh viên nghành giáo dục tiểu học theo hướng tiếp cận năng lực. Trần Ngọc Bích - Lý Văn Hoan. Tạp chí Giáo dục số 332. kì 2 - 4/2014.
Thực trạng rèn luyện một số kĩ năng nghiên cứu khoa học thông qua hình thức Seminar cho sinh viên trường Đại học sư phạm Hà nội 2. Thạc sĩ Nguyễn Bích Liên. Tạp chí Giáo dục số 361. kì 1 - 7/2015.
Seminar - Hình thức dạy học phát huy tính tích cực học tập của sinh viên đại học, cao đẳng. Trần Hồng Minh - Nguyễn Quốc Tuấn. Tạp chí giáo dục số đặc biệt, kì 1 tháng 10/2017.
Tăng cường năng lực dạy học của giáo viên. Bộ giáo dục và đào tạo, cục nhà giáo và cán bộ quả lí cơ sở giáo dục. Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam, 2013.
Tăng cường năng lực sử dụng thiết bị dạy học và ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học. Bộ giáo dục và đào tạo, cục nhà giáo và cán bộ quả lí cơ sở giáo dục. Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam, 2013.
Tăng cường năng lực nghiên cứu khoa học của giáo viên. Bộ giáo dục và đào tạo, cục nhà giáo và cán bộ quả lí cơ sở giáo dục. Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam, 2013.
MỤC LỤC
NỘI DUNG
TRANG
A. ĐẶT VẤN ĐỀ
1
1. Lí do chọn đề tài.
1
2. Mục đích nghiên cứu.
2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.
2
4. Kế hoạch nghiên cứu.
2
5. Phương pháp nghiên cứu.
3
B. PHẦN NỘI DUNG
3
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI.
3
1. 1 Cơ sở lý luận.
3
1.1.1. Các văn bản chỉ đạo của các cấp về việc đổi mới phương pháp dạy học.

3
1.1.2. Các phẩm chất và năng lực cần hướng tới theo chương trình giáo dục phổ thông mới.

4
1.2. Cơ sở thực tiễn.
8
1.2.1. Thực trạng học tập và giảng dạy môn Lịch sử ở trường THPT.
8
1.2.2. Phương pháp dạy học Xê-mi-na và nhận thức của Giáo viên về dạy học Xê-mi-na ở trường THPT.

9
1.2.3. Tính hiệu quả của hình thức tổ chức dạy học Seminar trong việc hình thành và phát triển các phẩm chất, năng lực cho học sinh.

10
II. LỰA CHỌN CHỦ ĐỀ, THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC CÁC TIẾT XÊ-MI-NA TRONG DẠY HỌC LỊCH SỬ LỚP 11 VÀ 12, NHẰM HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC CHO HỌC SINH.

11
2.1. Lựa chọn chủ đề.
11
2.1.1. Quan điểm lựa chọn chủ đề.
11
2.1.2. Mục tiêu lựa chọn các chủ để.
12
2.1.3. Lựa chọn chủ đề để tổ chức các tiết học Xê-mi-na.
12
2.2. Thiết kế các tiết học Xê-mi-na theo các chủ đề đã lựa chọn.
15

2.2.1. Nguyên tắc thiết kế.
15
2.2.2. Thiết kế các chủ đề.
16
2.3. Tổ chức các tiết Xê-mi-na theo các chủ đề đã thiết kế.
35
2.1. Công tác chuẩn bị.
35
2.1.1. Chuẩn bị của Giáo viên.
35
2.1.2. Chuẩn bị của học sinh.
36
2.2. Tổ chức thực hiện.
36
III: KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM.
37
C. PHẦN KẾT LUẬN.
40
D - KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT.
41
PHẦN PHỤ LỤC
42
Phụ lục 1: Phiếu khảo sát thực trạng dạy và học Xê-mi-na ở trường THPT hiện nay.

42
Phụ lục 2: PHIẾU THĂM DÒ
43
Phụ lục 3: Đề kiểm tra khảo sát chất lượng
44
Phụ lục 4: BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT
52
Phụ lục 5: Một số hình ảnh tại lớp thực nghiệm.
53
TÀI LIỆU THAM KHẢO
55

File đính kèm:

  • docxsang_kien_kinh_nghiem_hinh_thanh_va_phat_trien_mot_so_pham_c.docx
  • pdfSáng kiến kinh nghiệm Hình thành và phát triển một số phẩm chất và năng lực cho học sinh thông qua t.pdf