Sáng kiến kinh nghiệm Nâng cao hiệu quả giảng dạy môn Lịch sử thông qua khai thác kênh hình khi dạy Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XV

Trong những năm gần đây việc đổi mới phương pháp dạy học theo hướng lấy học sinh làm trung tâm, người thầy giữ vai trò tổ chức, hướng dẫn giúp học sinh tích cực, chủ động tìm tòi, khám phá, lĩnh hội kiến thức mới song song với việc hình thành các kỹ năng cơ bản. Với đặc trưng của bộ môn Lịch sử thì việc đổi mới phương pháp dạy học là vô cùng cần thiết và cấp bách, bởi vì ngoài việc cung cấp cho các em những kiến thức cơ bản và bổ ích thì giáo viên cũng phải hình thành cho các em những khái niệm cơ bản. Qua đó giúp các em có những nhận thức đúng về lịch sử và vai trò của bộ môn.

Qua quá trình giảng dạy lịch sử ở trường THPT hiện nay tôi nhận thấy giáo viên chưa thật sự chú trong khai thác kênh hình của bài học, chỉ chú trọng đơn thuần đến kênh chữ trong sách giáo khoa. Do đó trong thực tế giảng dạy giáo viên chưa phát huy được tính tích cực, chưa gây được hứng thú của học sinh. Vì thế áp dụng kênh hình trong dạy học Lịch sử ở trường THPT là việc làm vô cùng cần thiết để thông qua đó giáo viên dễ hình thành khái niệm lịch sử cho học sinh hoặc giúp các em nhớ lâu, nhớ kỹ được những nội dung của bài.

doc 42 trang SKKN Lịch Sử 01/10/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Nâng cao hiệu quả giảng dạy môn Lịch sử thông qua khai thác kênh hình khi dạy Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XV", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Nâng cao hiệu quả giảng dạy môn Lịch sử thông qua khai thác kênh hình khi dạy Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XV

Sáng kiến kinh nghiệm Nâng cao hiệu quả giảng dạy môn Lịch sử thông qua khai thác kênh hình khi dạy Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XV
iện chiến lược "tiên phát chế nhân" đem quân đánh trước chặn thế mạnh của giặc.
+ Năm 1075 Quân triều đình cùng các dân tộc miền núi đánh sang đất Tống, Châu Khâm, Châu Liên, Ung Châu, sau đó rút về phòng thủ.
- Giai đoạn 2: 
+ Chủ động lui về phòng thủ đợi giặc.
+ Năm 1077 ba mươi vạn quân Tống kéo sang bị đánh bại tại bờ bắc của sông Như Nguyệt Þ ta chủ động giảng hòa và kết thúc chiến tranh.
II. CÁC CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN Ở THẾ KỈ XIII.
- Năm 1258 - 1288 quân Mông - Nguyên 3 lần xâm lược nước ta. Giặc rất mạnh và hung bạo.
- Các vua Trần cùng nhà quân sự Trần Quốc Tuấn đã lãnh đạo nhân dân cả nước quyết tâm đánh giặc giữ nước.
- Những thắng lợi tiêu biểu: Đông Bộ Đầu, Hàm Tử, Chương Dương, Vạn Kiếp, Bạch Đằng.
+ Lần 1: Đông Bộ Đầu (bên sông Hồng từ dốc Hàng Than đến dốc Hóc Mai (Ba Đình - Hà Nội)).
+ Lần 2: Đẩy lùi quân xâm lược năm 1285.
Tiêu biểu nhất là trận Bạch Đằng năm 1288 đè bẹp ý chí xâm lược của quân Mông - Nguyên bảo vệ vững chắc độc lập dân tộc.
- Nguyên nhân thắng lợi :
+ Nhà Trần có vua hiền, tướng tài, triều đình quyết tâm đoàn kết nội bộ và đoàn kết nhân dân chống xâm lược.
+ Nhà Trần vốn được lòng dân bởi những chính sách kinh tế của mình Þ nhân dân đoàn kết xung quanh triều đình vâng mệnh kháng chiến.
III. PHONG TRÀO ĐẤU TRANH CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MINH VÀ KHỞI NGHĨA LAM SƠN.
- Năm 1407 cuộc kháng chiến chống quân Minh của nhà Hồ thất bại, nước ta rơi vào ách thống trị của nhà Minh.
- Năm 1418: Khởi nghĩa Lam Sơn bùng nổ do Lê Lợi - Nguyễn Trãi lãnh đạo.
- Thắng lợi tiêu biểu:
+ Cuộc khởi nghĩa bắt đầu từ Lam Sơn (Thanh Hóa) được sự hưởng ứng của nhân dân vùng giải phóng mở rộng từ Thanh Hóa vào Nam.
+ Chiến thắng Tốt Động, đẩy quân Minh vào thế bị động.
+ Chiến thắng Chi Lăng - Xương Giang đập tan 10 vạn quân cứu viện khiến giặc cùng quẫn tháo chạy về nước.
- Đặc điểm:
+ Từ một cuộc chiến tranh ở địa phương phát triển thành cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
+ Suốt từ đầu đến cuối cuộc khởi nghĩa tư tưởng nhân nghĩa được đề cao.
+ Có đại bản doanh, căn cứ địa.

	3. Tổng kết và hướng dẫn HS ở nhà: (3P).
	a. Củng cố: 
	- Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mông - Nguyên.
	- Đặc điểm của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. 
	 b. Dặn dò : Học bài cũ - trả lời các câu hỏi trong SGK.
3.4. Kế hoạch bài 20 (Tiết 26)
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA DÂN TỘC
TRONG CÁC THẾ KỶ X - XV
	I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
	1. Về kiến thức: Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần nắm được.
	- Trong những thế kỷ độc lập, mặc dù trải qua nhiều biến động, nhân dân ta vẫn nỗ lực xây dựng cho mình một nền văn hóa dân tộc, tiến lên.
	- Trải qua các triều đại Đinh - Lê - Lý - Trần - Hồ - Lê sơ ở các thế kỷ X - XV, công cuộc xây dựng văn hóa được tiến hành đều đặn, nhất quán. Đây cũng là giai đoạn hình thành của nền văn hóa Đại Việt (còn gọi là văn hóa Thăng Long).
	- Nền văn hóa Thăng Long đã phản ánh đậm đà tư tưởng yêu nước, tự hào và độc lập dân tộc.
	2. Về tư tưởng và tình cảm:
	- Bồi dưỡng niềm tự hào vì nền văn hóa đa dạng của dân tộc.
	- Bồi dưỡng các ý thức bảo vệ các di sản văn hóa tốt đẹp của dân tộc.
	3. Kĩ năng:
	Quan sát, phát hiện.
	II. THIẾT BỊ TÀI LIỆU DẠY - HỌC.
	- Một số tranh ảnh: Khổng Tử, Phật Tổ, một số công trình nghệ thuật tiêu biểu, nghệ thuật sân khấu.
	- Một số bài thơ, phú cúa các nhà văn học lớn.
	III. PHƯƠNG PHÁP.
	- Gợi mở, cá nhân, cặp.
	- Đàm thoại, đặt vấn đề, nhóm.
	IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC.
	1. Khởi động: 
 	- Mục tiêu: Củng cố kiến thức tiết 25.
 	- Thời gian: 5P
 	- Đồ dùng dạy học: Không.
 	- Cách thức tiến hành: 
	GV: Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên?
 	HS: Trả lời.
	GV: Nhận xét – đánh giá.
	2. Bài mới: 
Hoạt động Thầy - Trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tư tương, tôn giáo.
- Mục tiêu: + Nho giáo.
 + Phật giáo.
 + Đạo giáo.
- Thời gian: 12P
- Đồ dùng dạy học: 
 + Tranh Khổng Tử.
 + Tranh Thích Ca Mâu Ni.
- Cách thức tiến hành:
B1: Hoạt động: Cả lớp – cá nhân.
GV : Nho giáo có nguồn gốc từ đâu ? Giáo lí cơ bản của Nho giáo là gì ? 
HS: Trả lời.
GV: Sử dụng (H.10) giới thiệu và khái quát, bổ sung về giáo lí của Nho giáo.
HS: Nghe, ghi nhớ.
GV : - Tình hình Nho giáo ở thế kỉ X-XV ? 
 - Tại sao Nho giáo và chữ Hán sớm trở thành hệ tư tưởng chính thống của giai cấp thống trị nhưng lại không phổ biến trong nhân dân ?
 GV: Người sáng lập, nguồn gốc, giáo lí của đạo Phật ? 
HS : Suy nghĩ trả lời.
GV : Sử dụng (H.11) giới thiệu và khái quát, bổ sung về người sáng lập, nguồn gốc, giáo lí của đạo Phật. 
B2: Hoạt động: Cá nhân.
GV : - Tình hình Phật giáo thế kỉ X-XV ? Nhận xét ?
 - Tình hình Đạo giáo thế kỉ X-XV ? 
HS : Trả lời.
GV : Bổ sung – chốt ý.
Hoạt động 2: Giáo dục, văn học, nghệ thuật, khoa học – kĩ thuật.
- Mục tiêu: + Giáo dục.
 + Văn học.
 + Sự phát triển nghệ thuật.
 + Khoa học kỹ thuật.
- Thời gian: 25P
- Đồ dùng dạy học: 
 + Tranh một số công trình nghệ thuật tiêu biểu.
 + Tranh nghệ thuật sân khấu.
- Cách thức tiến hành:
B1: Hoạt động: Nhóm.
GV : Chia lớp thành 4 nhóm, nêu câu hỏi thảo luận cho từng nhóm.
- Nhóm 1 : Tình hình giáo dục trong các thế kỉ X-XV? Tác dung của việc dựng bia Tiến sĩ?
- Nhóm 2 : Sự phát triển của văn học ? Đặc điểm văn học thời kì này ? 
- Nhóm 3 : Phân loại những công trình điêu khắc Phật giáo, Nho giáo. Nét độc đáo trong nghệ thuật điêu khắc? Sự phát triển của nghệ thuật sân khấu, ca múa nhạc ? 
- Nhóm 4 : Những thành tựu khoa học – kĩ thuật ? 
HS: 
- Nhóm 1: Thảo luận, cử đại diện trình bày, HS nhóm khác có thể bổ sung.
GV: Bổ sung – chốt ý.
- Nhóm 2: Thảo luận, cử đại diện trình bày, HS nhóm khác có thể bổ sung.
GV: Bổ sung – chốt ý.
- Nhóm 3: Thảo luận, cử đại diện trình bày, HS nhóm khác có thể bổ sung.
GV: Kết hợp với (H.12, H.13) bổ sung kiến thức cho học sinh – chốt ý.
- Nhóm 4: Thảo luận, cử đại diện trình bày, HS nhóm khác có thể bổ sung.
GV: Bổ sung – chốt ý.
B2: Hoạt động: Cá nhân.
GV: Em có nhận xét gì về đời sống văn hóa của cư dân thời Lý - Trần - Hồ? 
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét – kết luận.
I. TƯ TƯỞNG TÔN GIÁO.
 Ở thời kỳ độc lập Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo có điều kiện phát triển mạnh.
- Nho giáo
+Thời Lý, Trần: Nho giáo dần dần trở thành hệ tư tưởng chính thống của giai cấp thống trị, chi phối nội dung giáo dục, thi cử song không phổ biến trong nhân dân.
+ Thời Lê: Nho giáo giữ địa vị độc tôn.
- Phật giáo:
+ Thời Lý - Trần: Được phổ biến rộng rãi, chùa chiền được xây dựng khắp nơi, sư sãi đông.
+ Thời Lê sơ Phật giáo bị hạn chế, đi vào trong nhân dân.
+ Nhận xét: Trong các thế kỉ X-XV Phật giáo giữ địa vị đặc biệt trong đời sống nhân dân và triều đình, nhà nước Lý-Trần coi đạo Phật là quốc đạo.
- Đạo giáo: Hòa lẫn với các tín ngưỡng dân gian.
II. GIÁO DỤC, VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT, KHOA HỌC – KĨ THUẬT.
1. Giáo dục:
- 1070 Vua Lý Thánh Tông cho lập Văn Miếu.
- 1075 khoa thi đầu tiên chọn nhân tài được tổ chức ở kinh thành.
- 1484 dựng bia ghi tên tiến sĩ.
- Tác dụng:
+ Khuyến khích học tập.
+ Đề cao những người tài giỏi của đất nước.
2. Phát triển văn học:
- Phát triển mạnh từ thời nhà Trần, nhất là văn học chữ Hán. Tác phẩm tiêu biểu: Hịch tướng sĩ.
- Ở thế kỷ XV văn học chữ Hán và chữ Nôm đều phát triển.
- Đặc điểm:
+ Thể hiện tinh thần dân tộc, lòng yêu nước, tự hào dân tộc.
+ Ca ngợi những chiến công oai hùng, cảnh đẹp của quê hương đất nước.
3. Sự phát triển nghệ thuật.
- Kiến trúc:
+ Theo ảnh hưởng Phật giáo gồm: Chùa, tháp, đền...
+ Theo ảnh hưởng Nho giáo: Cung điện, thành quách...
- Điêu khắc: Gồm những công trình chạm khắc, trang trí ảnh hưởng của Phật giáo và Nho giáo song vẫn mang những nét độc đáo riêng: Bông cúc nhiều cánh...
- Nghệ thuật sân khấu ca, múa, nhạc mang đậm tính dân gian truyền thống.
- Nhận xét:
+ Văn hóa Đại Việt thế kỷ X - XV phát triển phong phú đa dạng.
+ Chịu ảnh hưởng của yếu tố ngoài song vẫn mang đậm tính dân tộc và dân gian.
4. Khoa học kỹ thuật.
Các LV
Thành tựu
Lịch sử
Đại Việt sử kí – Lê Văn Hưu, Lam Sơn thực lục
Địa lí
Dư địa chí, Hồng Đức bản đồ
Chính trị
Bộ sách Thiên Nam dư hạ
Toán học
Đại Nam toán pháp – LTV, Lập thành toán pháp – VH...
Quân sự
Binh thư yếu lược, súng thần cơ, thuyền chiến có lầu

	3. Tổng kết và hướng dẫn HS ở nhà: (3P).
	a. Củng cố: 
	- Vị trí của Phật giáo ở các thế kỷ X - XV.
	- Đặc điểm thơ văn thế kỷ XI - XV.
	- Nét độc đáo, tính dân tộc và dẫn dân gian trong lĩnh vực nghệ thuật thế kỷ X - XV.
	b. Dặn dò : Học bài cũ - trả lời các câu hỏi trong SGK.
4. Kết quả thu được
	So sánh điểm trung bình bài kiểm tra trước và sau tác động 

Thực nghiệm
Đối chứng
Điểm trung bình sau tác động
7.05
6.41
Kết quả kiểm tra sau tác động của nhóm thực nghiệm là điểm trung bình là: 7.05, kết quả bài kiểm tra tương ứng của nhóm đối chứng điểm trung bình là: 6,41 Độ chênh lệch điểm số giữa hai nhóm là: 0,66 ; Tỉ lệ học sinh có điểm số từ trung bình trở lên đã tăng rõ rệt ở lớp thực nghiệm. Điều đó cho điểm của hai nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng đã có sự khác biệt rõ rệt, lớp được tác động có tỉ lệ điểm trên trung bình và điểm trung bình cộng cao hơn lớp đối chứng.
IV. KẾT LUẬN 
1. Kết luận:
Việc sử dụng các bản đồ, sơ đồ, tranh ảnh phù hợp đã nâng cao kết quả học tập môn lịch sử của học sinh lớp 10 trường THPT số 3 Văn Bàn khi học xong chương II: Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XV.
Nghiên cứu này sử dụng các sơ đồ, bản đồ và các tranh ảnh phù hợp để nâng cao kết quả học tập môn lịch sử của học sinh lớp 10 trường THPT số 3 Văn Bàn khi học xong chương “Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XV” chỉ có phạm vi hẹp một chương và nó phụ thuộc vào khả năng ứng dụng phù hợp trong từng tiết dạy của giáo viên. Để có thể ứng dụng rộng rãi kết quả nghiên cứu trong các phần kiến thức khác của môn lịch sử đòi hỏi người giáo viên phải biết đầu tư nhiều thời gian, biết thiết kế bài học cho phù hợp, phải có kĩ năng khai thác dữ liệu phù hợp với từng tiết dạy.
	Đề tài được áp dụng đã nâng cao hiệu quả giảng dạy trong chương II: Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XV và có thể sử dụng làm tư liệu giảng dạy trong các bộ môn khác như trong văn học Việt Nam thời kì Trung đại. 
2. Khuyến nghị:
Đối với các cấp lãnh đạo cần quan tâm đầu tư về thiết bị dạy học như: Sơ đồ, biểu đồ, tranh ảnhcho các nhà trường ở vùng khó khăn khi khả năng tiếp cận các kênh thông tin khác của giáo viên và học sinh còn khó khăn.
	Đối với giáo viên: tích cực tự học, làm đồ dùng dạy học và sử dụng kênh hình có hiệu quả trong từng tiết dạy.
Với phạm vi và kết quả nghiên cứu của đề tài tôi mong rằng các đồng nghiệp quan tâm chia sẻ, đặc biệt là với các bộ môn tương tự có thể ứng dụng đề tài này vào giảng dạy ở một số phần kiến thức để gây hứng thú và nâng cao kết quả học tập của học sinh.
	Trong một thời gian không dài, áp dụng trong đơn vị kiến thức không lớn trong chương trình lịch sử TPHT chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót. Rất mong các đồng nghiệp đóng góp ý kiến.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
	1. Khóa luận tốt nghiệp: “Một số biện pháp sử dụng kênh hình trong sách giáo khoa lịch sử để tạo biểu tượng không gian cho học sinh khi dạy phần lich sử Việt Nam từ thế kỉ X – XVIII” – Phạm Thị Xuân Lương.
	2. Kênh hình trong dạy học lịch sử ở trường THPT (Phần lịch sử Việt Nam) – Nguyễn Thị Côi.
Tài liệu về đổi mới phương pháp dạy học môn Lịch sử trung học phổ
thông ( tài liệu tham khảo). Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Sách giáo khoa, sách giáo viên lớp 10 chương trình chuẩn. Nhà xuất bản Giáo dục.
Tài liệu bồi dưỡng giáo viên thực hiện chương trình sách giáo khoa lớp
10 môn Lịch sử. Nhà xuất bản Giáo dục.
6. Tài liệu về chương trình giáo dục phổ thông môn Lịch sử theo chương
trình chuẩn. Bộ Giáo dục và Đào tạo.
PHỤ LỤC
I. ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG
ĐỀ KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG
TRƯỜNG THPT SỐ 3 VĂN BÀN
TỔ: Văn-Sử-NN-GDCD
BÀI KIỂM TRA 15 PHÚT NĂM HỌC 2013-2014
Môn: Lịch sử - Khối: 10
Thời gian làm bài: 15 P

	Câu 1(4đ): Trình bày tóm lược sự phát triển của giáo dục qua các thời Lý, Trần, Hồ, Lê sơ? Việc dựng bia Tiến sĩ có tác dụng gì?
	Câu 2(6đ): Những biểu hiện nói lên sự phát triển của thương nghiệp nước ta thời Lý – Trần - Lê? Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển?
B. ĐÁP ÁN KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG
Câu
Nội dung
Thang điểm
1.
* Sự phát triển của giáo dục qua các thời Lý, Trần, Hồ, Lê sơ.
- 1070 Vua Lý Thánh Tông cho lập Văn Miếu.
- 1075 khoa thi đầu tiên chọn nhân tài được tổ chức ở kinh thành.
- 1484 dựng bia ghi tên tiến sĩ.
* Tác dụng:
- Khuyến khích học tập.
- Đề cao những người tài giỏi của đất nước.

1,0
1,0
1,0
0,5
0,5
2.
* Nội thương:
- Các chợ làng, chợ huyện, chợ chùa mọc lên ở khắp nơi, là nơi nhân dân trao đổi sản phẩm nông nghiệp và thủ công nghiệp.
- Kinh đô Thăng Long trở thành đô thị lớn (36 phố phường) - Trung tâm buôn bán và làm nghề thủ công.
* Ngoại thương:
- Thời Lý - Trần ngoại thương khá phát triển, nhà nước cho xây dựng nhiều bến cảng để buôn bán với nước ngoài.
- Vùng biên giới Việt Trung cũng hình thành các đặc điểm buôn bán.
- Thời Lê: Ngoại thương bị thu hẹp. 
* Nguyên nhân của sự phát triển:
- Nông nghiệp thủ công phát triển thúc đẩy thương nghiệp phát triển.
- Do thống nhất tiền tệ, đo lường.

1,0
1,0
1,0
1,0
0,5
0,75
0,75

II. BẢNG ĐIỂM
LỚP ĐỐI CHỨNG 10A4
LỚP THỰC NGHIỆM 10A2
STT
Họ và tên
Trước TĐ
Sau TĐ
STT
Họ và tên
Trước TĐ
Sau TĐ
1
La Ngọc Ánh
4
5
1
Lương Quang Ánh
6
8
2
Sùng A Chủ
5
6
2
Phà A Cáu
4
6
3
Giàng A Cùa
4
4
3
Lự Văn Chức
5
6
4
Hoàng Thị Dung
5
7
4
La Văn Cương
5
7
5
Vi Văn Dũng
6
7
5
La Văn Dần
6
7
6
Hoàng Thị Duyên
6
8
6
Giàng A Dơ
4
5
7
Hoàng Văn Dự
4
5
7
La Thị Du
5
6
8
Nguyễn Thị Đào
5
6
8
La Thị Duyện
5
7
9
Hoa Văn Đặng
6
7
9
Hoàng Thị Điệp
7
9
10
Vàng A Đồng 
6
9
10
Hoàng Thị Hà
6
8
11
La Thị Thu Hà
5
6
11
La Thị Hiền
7
9
12
Lương Văn Học
7
7
12
La Thị Huyền
5
6
13
Hoàng Thị Kính
6
7
13
Vàng A Khánh
4
5
14
Hà Thị Lạnh
5
6
14
Giàng A Khoa
5
8
15
La Văn Lâm
4
7
15
Hoàng Văn Lịch
6
7
16
Phà A Lâu
6
6
16
Hoàng Thị Màu
6
8
17
Triệu Tòn Lố
6
7
17
Bàn Mùi Mấy
6
7
18
Phùng Đức Mạnh
4
4
18
La Văn Mưu
7
9
19
Triệu Thị Mấy
5
6
19
Lương Thị Nghĩa
6
8
20
Hoàng Văn Nam
7
8
20
Hoàng Thị Nguyện
7
8
21
Phà A Phá
3
4
21
Bàn Tòn Nhất
5
7
22
Vàng Thị Sai
4
6
22
Triệu Ông Pu
6
7
23
Chảo Thị Sáu
4
5
23
Hoàng Văn Quang
5
7
24
Phà A Sía 
3
5
24
La Văn Quyền
7
8
25
Hoàng Thị Sơn
6
6
25
Vàng A Sỉ
5
6
26
Giàng A Tá
5
5
26
Vàng A Sông
5
5
27
Phạm Thị Tam
6
7
27
Lự Chiến Sỹ
6
8
28
Hoàng Văn Tem
7
9
28
Hoàng Văn Tâm
7
9
29
La Thị Thắm
6
7
29
Hà Thị Thành
6
8
30
Hoàng Văn Thiệp
7
8
30
Hà Văn Thao
5
6
31
Lương Thị Thời
7
7
31
Lương Văn Thiết
6
6
32
Sầm Văn Thực
6
7
32
La Thị Thời
6
7
33
Hoàng Thị Toàn
6
8
33
Lự Văn Thuyết
6
7
34
Giáng A Trai
4
5
34
Sầm Thị Tình
7
7
35
Giàng A Tro
5
5
35
Sùng A Tình
5
6
36
Đàm Duy Tùng
6
8
36
Giàng A Trình
5
6
37
Lương Thị Tuyền
7
8
37
Nguyễn Văn Tư
8
8
38
Chảo A Vàng
4
5
38
Giàng A Vềnh
5
7
39
Nguyễn Thị Hoa
6
7
39
Hoàng Văn Việt
6
7
40



40
Lý Thị Yên
7
7
	III. SƠ ĐỒ.
	IV. BẢN ĐỒ
V. TRANH ẢNH

File đính kèm:

  • docsang_kien_kinh_nghiem_nang_cao_hieu_qua_giang_day_mon_lich_s.doc