Sáng kiến kinh nghiệm Nâng cao kết quả học tập Lịch sử lớp 11 ở nội dung các nước tư bản giai đoạn 1919-1939 thông qua việc sử dụng sơ đồ tư duy (Trường THPT số 2 Mường Khương)

Sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học ngày càng phổ biến ở tất cả các môn học. Đây được coi là khâu đột phá trong việc đổi mới phương pháp dạy học từng bước nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy – học.

Sơ đồ tư duy (SĐTD) là hình thức ghi chép sử dụng màu sắc, hình ảnh để mở rộng và đào sâu các ý tưởng. SĐTD một công cụ tổ chức tư duy nền tảng, có thể miêu tả nó là một kĩ thuật hình họa với sự kết hợp giữa từ ngữ, hình ảnh, đường nét, màu sắc phù hợp với cấu trúc, hoạt động và chức năng của bộ não, giúp con người khai thác tiềm năng vô tận của bộ não.

Cơ chế hoạt động của SĐTD chú trọng tới hình ảnh, màu sắc, với các mạng lưới liên tưởng (các nhánh). SĐTD là công cụ đồ họa nối các hình ảnh có liên hệ với nhau vì vậy có thể vận dụng SĐTD vào hỗ trợ dạy học kiến thức mới, củng cố kiến thức sau mỗi tiết học, ôn tập hệ thống hóa kiến thức sau mỗi chương,...

Trong dạy học lịch sử việc sử dụng SĐTD sẽ phát huy tính tích cực và khả năng tư duy của học sinh:

+ Sử dụng SĐTD trong dạy học dành nhiều thời gian cho học sinh làm việc, công việc của giáo viên đỡ vất vả nhiều so với cách dạy truyền thống, giúp các em không thấy nhàm chán vì bài học dài dòng mà luôn sôi nổi, hào hứng từ đầu đến cuối tiết học. Đồng thời sẽ nâng cao hiệu quả trong việc củng cố kiến thức, rèn các kỹ năng và phát triển tư duy lôgíc cho HS.

+ Sử dụng SĐTD giúp học sinh học được phương pháp học, học tập một cách tích cực, huy động tối đa sự tư duy và sáng tạo của mình, từ đó nhớ bài lâu và hiểu bài sâu và cũng là một phương pháp ghi chép tối ưu so với phương pháp ghi chép truyền thống.

Giải pháp của tôi là hướng dẫn học sinh tạo lập và học theo sơ đồ tư duy ở một số nội dung về tình hình các nước tư bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1919-1939) trong chương trình lớp 11.

doc 29 trang SKKN Lịch Sử 09/10/2025 110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Nâng cao kết quả học tập Lịch sử lớp 11 ở nội dung các nước tư bản giai đoạn 1919-1939 thông qua việc sử dụng sơ đồ tư duy (Trường THPT số 2 Mường Khương)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Nâng cao kết quả học tập Lịch sử lớp 11 ở nội dung các nước tư bản giai đoạn 1919-1939 thông qua việc sử dụng sơ đồ tư duy (Trường THPT số 2 Mường Khương)

Sáng kiến kinh nghiệm Nâng cao kết quả học tập Lịch sử lớp 11 ở nội dung các nước tư bản giai đoạn 1919-1939 thông qua việc sử dụng sơ đồ tư duy (Trường THPT số 2 Mường Khương)
Đảng Quốc xã diễn ra như thế nào ?
 + GV kết luận và dẫn dắt vào bài mới. 
 3.Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp.
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc thêm mục I trong thời gian 2p.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nước Mĩ từ 1929-1939.
GV yêu cầu một số học sinh trình bày sơ đồ tư duy của mình.
GV chọn một số sơ đồ treo trên cửa sổ quanh lớp. GV lần lượt chữa kết hợp phát vấn, phân tích từng nội dung giúp học sinh xây dựng sơ đồ tư duy đảm bảo những nội dung kiến thức cơ bản..Cuối cùng nhận xét, kết luận cho điểm những bài làm tốt.
Bước 1: Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 ở Mĩ.
- Mục tiêu:HS hiểu được nguyên nhân, tác động của cuộc khủng hoảng đến tình hình nước Mĩ.
- Thời gian:10p
- Tổ chức: HĐ các nhân.
PV: Nguyên nhân dẫn tới khủng hoảng?
HS trả lời.
GV kết luận, nhấn mạnh: Mĩ chính là nước khởi đầu mốc khủng hoảng với mức độ trầm trọng .
- GV yêu cầu HS phân tích đặc điểm và hậu quả của khủng hoảng.
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận.
- GV: Để đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng. Tổng thống mới đắc cử ở Mĩ Ru-dơ-ven đã thực hiện chính sách mới nhằm khôi phụ nước Mĩ.
Bước 2: Tìm hiểu về chính sách mới của Ru-dơ-ven.
- Mục tiêu: HS hiểu được nội dung và ý nghĩa của chính sách mới đối với nước Mĩ.
- Thời gian:20p
- Tổ chức:
- GV giới thiệu về Ru-dơ-ven: (SGK). 
PV: Nội dung của chính sách mới?
HS trả lời.
GV chốt ý, phân tích, giới thiệu một số đạo luật.
PV: Ý nghĩa của chính sách mới?
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV kết luận.
PV:Nhận xét về chính sách đối ngoại của Mĩ trong giai đoạn này?
+ Mềm dẻo, linh hoạt. 
+ Đối với những xung đột ngoài châu Mĩ chủ trương không can thiệp giữ vai trò trung lập, trong khi chủ nghĩa phát xít đang ra đời và hoạt động ráo riết thì thái độ này góp phần khuyến khích chủ nghĩa phát xít tự do hành động gây Chiến tranh thế giới thứ hai. 
Bước 3: GV tổng kết hoạt động, trình bày sơ đồ tư duy hoàn chỉnh đầy đủ các nội dung kiến thức cơ bản, nhận xét và chấm bài học sinh.
I. NƯỚC MĨ TRONG NHỮNG NĂM 1918-1929.
( Hướng dẫn đọc thêm ).
II. NƯỚC MĨ TRONG NHỮNG NĂM 1929 – 1939
1. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 ở Mĩ.
- Khủng hoảng nổ ra vào tháng 10.1929 bắt đầu trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.
- Khủng hoảng đã phá hủy nghiêm trọng các ngành sản xuất công, nông và thương nghiệp.
- Công nghiệp chỉ còn 53.8%, 40% tổng số ngân hàng phải đóng cửa.
2. Chính sách mới của Tổng thống Mĩ Ru-dơ-ven.
- Nội dung của chính sách kinh tế mới.
+ Chính phủ thực hiện các biện pháp để giải quyết thất nghiệp. Nhà nước tích cực can thiệp vào đời sống kinh tế.
+ Thông qua các đạo luật để phục hồi kinh tế như đạo luật ngân hàng, phục hưng công nghiệp, điều chỉnh nông nghiệp.
- Ý nghĩa của Chính sách mới
+ Nền kinh tế được phục hồi và tiếp tục tăng trưởng
+ Xoa dịu được mâu thuẫn giai cấp
+ Chế độ dân chủ tư sản vẫn được duy trì.
- Chính sách đối ngoại.
+ Thi hành chính sách láng giềng thân thiện với các nước Mĩ latinh, đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
+ Thông qua các đạo luật để giữ vai trò trung lập trước sự xung đột quốc tế.

4. Tổng kết (3p)
- Củng cố: 
+ Hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 đối với nước Mĩ ?
+ Những nội dung chủ yếu của Chính sách kinh tế mới của Mĩ ?
- Dặn dò: 
+ Học bài cũ, trả lời các câu hỏi sách giáo khoa. Nghiên cứu bài 14.
- Ra bài tập: 
+ Em có suy nghĩ gì về chính sách đối ngoại của Mĩ ? Chính sách đó đã ảnh hưởng như thế nào đến tình hình thế giới ?
5. Rút kinh nghiệm:
Sơ đồ tư duy
Tiết 15
Bài 14: NHẬT BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
(1918 – 1939)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức: Học sinh nắm được tình hình nước Nhật giữa hai cuộc chiến tranh. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 và quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước của giới quân phiệt Nhật đưa nước Nhật trở thành một lò lữa chiến tranh ở châu Á.
2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: Hiểu rõ bản chất phản động, tàn bạo của phát xít Nhật. Bồi dưỡng tinh thần chống chủ nghĩa phát xít.
3. Về kĩ năng: Rèn luyện khả năng sử dụng tài liệu, tranh ảnh lịch sử. Tăng cường khả năng so sánh, liên hệ lịch sử dân tộc với lịch sử khu vực và thế giới.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC
Lước đồ châu Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất. Tranh ảnh, tư liệu về Nhật Bản trong những năm 1918 – 1939, máy chiếu.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Thảo luận nhóm, thuyết trình, phát vấn, giảng giải.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Khởi động
- Mục tiêu: kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới.
- Thời gian: 5p
- Tiến hành: 
Câu hỏi kiểm tra: Để thoát khỏi khủng hoảng Mĩ đã làm gì? Nội dung, ý nghĩa của chính sách đóĩ?
	+ Dẫn dắt vào bài mới: 
Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới đã tác động mạnh mẽ đến nước Nhật, để thoát khỏi cuộc khủng hoảng giới quân phiệt Nhật đã phát xít hóa bộ máy nhà nước biến nước Nhật trở thành lò lữa chiến tranh ở châu Á. Tình hình nước Nhật sẽ diễn ra như thế nào.?
3.Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp.
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cần đạt
Hướng dẫn đọc thêm mục I
Thời gian 2p
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) ở Nhật.
- Mục tiêu: HS thấy được tác động của khủng hoảng đến tình hình nước Nhật.
- Thời gian:7p
- Tổ chức: 
PV: Tác động của khủng hoảng kinh tế đến tình hình nước Nhật?
- HS suy nghĩ trả lời
- GV nhận xét, kết luận.
PV: Nhật Bản đã lựa chọn con đường nào để thoát khỏi khủng hoảng?
- HS trả lời.
- GV kết luận.
2. Hoạt động 2: Quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.
- Mục tiêu: HS hiểu được đặc điểm quá trình quân phiệt hóa ở Nhật.
- Thời gian:16p
- Tiến hành: GV kết hợp giags bài trên máy chiếu, yêu cầu hs quan sát hình ảnh và phát vấn.
PV: Đặc điểm của quá trình quân phiệt hóa ở Nhật?
- HS trả lời.
- GV kết luận.
Thảo luận nhóm:
- Nội dung: So sánh điểm giống và khác nhau giữa quá trình phát xít hóa ở Đức và quân phiệt hóa ở Nhật.
- Thời gian: 5p
- Đại diện các nhóm trả lời, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 3: Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản.
- Mục tiêu: HS thấy được diến biến và ý nghĩa của cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản.
- Thời gian:7p
- Tiến hành:
GV cho HS lập bảng thống kê với các nội dung: Thời gian, lãnh đạo, lực lượng, ý nghĩa:
GV gọi một số HS trình bày, nhận xét, kết luận.
Hoạt động 4: Chơi trò chơi.
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức cho học sinh.
- Thời gian: 6p
- Tiến hành: GV chia lớp thành 6 nhóm. GV chuẩn bị BĐTD trên bảng phụ chỉ có ý lớn cấp 1, còn lại là các nhánh trống. Chuẩn bị các ô nội dung kiến thức tương ứng nhưng cắt rời => Trò chơi lắp ghép nhanh.
Thể lệ: Chia các ô dữ liệu phát xuống cho các nhóm.
	Trong vòng 2 phút, HS phải xác định miếng ghép của mình sẽ nằm ở đâu trên BĐTD rồi chạy lên dán vào đúng vị trí.
	Yêu cầu: Các em phải nhìn ra được ý nghĩa nội hàm của các ý lớn cấp 1, từ đó mới tìm ra vị trí miếng ghép của mình là ở đâu, như vậy sẽ hình thành mạng lưới kiến thức theo kiểu “ ý gọi ý ” để chạy lên ghép đúng vị trí của ô kiến thức. 
Sau thời gian 2p các nhóm trưng bày sản phẩm, GV nhận xét, đánh giá kết quả của các nhóm, đưa ra bảng thông tin phản hồi.

I. NHẬT BẢN TRONG NHỮNG NĂM 1918 - 1929
 ( Hướng dẫn đọc thêm ).
II. KHỦNG HOẢNG KINH TẾ (1929-1933) VÀ QUÁ TRÌNH QUÂN PHIỆT HÓA BỘ MÁY NHÀ NƯỚC Ở NHẬT.
1. Khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) ở Nhật Bản.
- Năm 1929 tác động của cuộc khủng hoảng ở Mĩ đã làm cho kinh tế Nhật Bản giảm sút trầm trọng.
- Sản xuất công, nông nghiệp và thương nghiệp đều đình đốn.
- Khủng hoảng kinh tế đã gây hậu quả nghiêm trọng về xã hội:
+ Nông dân phá sản
+ Công nhân thất nghiệp
+ Mâu thuẫn xã hội diến ra quyết liệt.
2. Quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.
- Để khắc phục hậu quả của cuộc khủng hoảng giới cầm quyền Nhật Bản đã chủ trương quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.
- Đặc điểm của quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản là:
+ Nhật Bản đã có sẵn chế độ chuyên chế Thiên Hoàng nên quá trình diễn ra thông qua việc quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.
+ Quá trình quân phiệt hóa kéo dài suốt thập niên 30 và gắn liền với các cuộc chiến tranh xâm lược.
- Cùng với việc quân phiệt hóa bộ máy nhà nước Nhật Bản tăng cường chạy đua vũ trang và đẩy mạnh xâm lược Trung Quốc.
3. Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản.
- Dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt diễn ra sôi nổi.
- Cuộc đấu tranh của nhân dân Nhật Bản góp phần làm chậm lại quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước
- Phong trào diễn ra mạnh mẽ với nhiều hình thức và lôi cuốn đông đảo binh lính, sĩ quan Nhật tham gia.
4. Tổng kết (2p)
- Cũng cố: Cuộc khủng hoảng 1929 – 1933 đã tác động đến nước Nhật như thế nào? 
Quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở Nhật Bản có gì khác với quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở Đức ?
- Dặn dò: Học bài cũ, trả lời câu hỏi sách giáo khoa và nghiên cứ bài 15.
5. Rút kinh nghiệm:
Sơ đồ tư duy
PHỤ LỤC 2 : ĐỀ KHẢO SÁT PHỤC VỤ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG ( SAU TÁC ĐỘNG)
Họ và tên..Lớp:..
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM : (3đ) (Chọn đáp án đúng nhất).
Câu 1 : Trật tự thế giới sau chiến tranh thế giới thứ nhất đã:
a. Giải quyết được những mâu thuẫn giữa các nước tư bản.
b. Xác lập mối quan hệ hoà bình ổn định trên thế giới.
c. Giải quyết được những vấn đề cơ bản về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
d. Làm nảy sinh những bất đồng do mâu thuẫn giữa các nước tư bản về vấn đề quyền lợi.
Câu 2: Nguyên nhân dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933
a. Hậu quả của cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất.
b. Tác động của cao trào cách mạng thế giới 1918 – 1923
c. Sản xuất thiếu kế hoạch, cung vượt quá cầu.
d. Mâu thuẫn giữa các nước tư bản
Câu 3: Các nước tư bản Anh, Pháp, Mĩ đã vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933) bằng cách:
a. Thiết lập chế độ độc tài phát xít
b. Đàn áp phong trào cách mạng của giai cấp công nhân
c. Tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược thuộc địa
d. Tiến hành cải cách kinh tế - xã hội, đổi mới quá trình quản lí tổ chức sản xuất.
Câu 4: Các nước tư bản Đức-Italia-Nhật Bản đã vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933) bằng cách:
a. Thiết lập chế độ độc tài phát xít
b. Đàn áp phong trào cách mạng của giai cấp công nhân
c. Tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược thuộc địa
d. Tiến hành cải cách kinh tế - xã hội, đổi mới quá trình quản lí tổ chức sản xuất.
Câu 5: Sự kiện nào chứng tỏ chủ nghĩa phát xít thắng thế ở Đức?
a. Ngày 30-1-1933, Hit-le lên làm thủ tướng và thành lập chính phủ mới.
b. Tháng 10-1933, Đức tuyên bố rút khỏi hội Quốc Liên
c. Năm 1934, Hit-le tuyên bố hủy bỏ Hiến pháp Vaima tự xưng là Quốc trưởng suốt đời.
d. Năm 1935, Hit-le ban hành lệnh tổng động viên.
Câu 6: Vì sao quá trình phát xít hóa ở Nhật Bản diễn ra thông qua việc quân phiệt hóa bộ máy nhà nước và tiến hành chiến tranh xâm lược thuộc địa:
a. Do có sẵn chế độ dân chủ tư sản đại nghị
b. Do có sẵn chế độ chuyên chế Thiên Hoàng
c. Do có sẵn chế độ độc tài phát xít
d. Tất cả các đáp án trên.
II/ PHẦN TỰ LUẬN : (7đ)
Câu 1(2 điểm) : Nêu những hậu quả về chính trị, xã hội của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) đối với các nước tư bản?
Câu 2(3 điểm) : So sánh điểm giống và khác nhau giữa quá trình phát xít hoá ở Đức và quân phiệt hoá ở Nhật?
Câu 3 (2 điểm): Để thoát khỏi khủng hoảng Mĩ đã thực hiện chính sách gì? Trình bày nội dung và ý nghĩa chính sách mới của Ru-dơ-ven?
PHỤ LỤC 3: ĐÁP ÁN ĐỀ KHẢO SÁT PHỤC VỤ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG ( SAU TÁC ĐỘNG)
I. Phần trắc nghiệm: Mỗi ý đúng = 0.5đ
1d 2c 3d 4a 5a 6b 
II. Phần tự luận:
Câu
Nội dung
Điểm
1
Hậu quả chính trị-xã hội:
Chính trị - xã hội: bất ổn định. Những cuộc đấu tranh, biểu tình diễn ra liên tục khắp cả nước, lôi kéo hàng triệu người tham gia. Tỉ lệ người thất nghiệp cao, 
- Để đối phó lại cuộc khủng hoảng kinh tế và đàn áp phong trào cách mạng,giai cấp tư sản cầm quyền ở các nước tìm cách thoát khỏi bằng hai con đường
+ Anh-Pháp-Mĩ: Cải cách kinh tế duy trì CNTB thoát khỏi khủng hoảng.
+ Đức-Italia-Nhật: Thiết lập hình thức thống trị mới (CNPX ra đời) ráo riết chạy đua vũ trang
=>Sự ra đời của hai khối đế quốc đối lập, báo hiệu nguy cơ của một cuộc chiến tranh thế giới mới
0.75
0.25
0.5
0.5
0.25
2
* So sánh điểm giống và khác nhau:
+ Giống nhau:
- Mục đích: đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng..
- Thực hiện chính sách đối nội, đối ngoại phản động hiếu chiến..
+ Khác nhau:
- Thời gian: Đức diễn ra nhanh trong một khoảng thời gian ngắn. Nhật diễn ra kéo dài trong suốt thập niên 30...
- Đặc điểm: nước Đức là quá trình chuyển từ chế độ dân chủ tư sản đại nghị sang nền chuyên chính độc tài khủng bố công khai...Ở Nhật là sự kết hợp giữa chủ nghĩa quân phiệt với nhà nước, tiến hành chiến tranh xâm lược...
-> Quá trình phát xít ở Đức diễn ra nhanh chóng mạnh mẽ hơn.
1.0
1.0
1.0
3
- Chính sách mới của Ru – dơ – ven
- Nội dung: 
+ Chính phủ thực hiện các biện pháp để giải quyết thất nghiệp. Nhà nước tích cực can thiệp vào đời sống kinh tế.
+ Thông qua các đạo luật để phục hồi kinh tế như đạo luật ngân hàng, phục hưng công nghiệp, điều chỉnh nông nghiệp.
- Ý nghĩa của Chính sách mới
+ Nền kinh tế được phục hồi và tiếp tục tăng trưởng
+ Xoa dịu được mâu thuẫn giai cấp
+ Chế độ dân chủ tư sản vẫn được duy trì.
0.25
0.5
0.5
0.25
0.25
0.25

PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ KHẢO SÁT
4.1 LỚP THỰC NGHIỆM
STT
Họ và tên
Điểm kiểm tra trước TĐ
Điểm kiểm tra sau TĐ
1
Vương Văn Bình
5.5
6.5
2
Triệu Huyền Chinh
8
8.5
3
Lục Xuân Dịu
7.5
7.5
4
Trương Thị Hồng Dự
7
7.5
5
Vương Văn Dũng
7.5
7.5
6
Nông Thị Hà
7
7.5
7
Nông Đức Hợp
4
7
8
Phàn Thị Hương
5
6.5
9
Nguyễn Khánh Huyền
8
8.5
10
Phạm Thị Lương
7.5
8.5
11
Lã Phương Nam
7
8
12
Nguyễn Thị Thanh Nga
7.5
8
13
Phạm Quỳnh Nga
8
8.5
14
Phạm Kim Ngân
5
6.5
15
Đào Bích Ngọc
8
7.5
16
Thào Thị Ngọc
6.5
6.5
17
Hoàng Thị Nhung
7.5
8.5
18
Đỗ Hà Phương
8
8.5
19
Vương Ngọc Quảng
3.5
6
20
Tạ Ngọc Quý
6
6.5
21
Hoàng Thị Xuân Quỳnh
5.5
7.5
22
Lục Thị Thắm
5
6
23
Vàng Thị Thảo
6
7.5
24
Vương Thị Thảo
6.5
8
25
Lý Thị Thơm
6
6.5
26
Vương Thị Thu
5
9
27
Chang Duy Thuận
5.5
6.5
28
Nguyễn Tiến Thưởng
8
9
29
Vũ Bích Thủy
7
8
30
Lã Huyền Trang
6
7
31
Đỗ Thị Tranh
6
9
32
Trương Thị Vân
8
9

4.2 LỚP ĐỐI CHỨNG
STT
Họ và tên
Điểm kiểm tra trước TĐ
Điểm kiểm tra sau TĐ
1
Trần Minh Chiến
8
8.5
2
Phạm Thành Đô
5
6
3
Đào Thị Hồng Dung
7.5
7
4
Bùi Xuân Hải
5
6.5
5
Nguyễn Thu Hằng
9
8.5
6
Nguyễn Hồng Hạnh
8
7
7
Lê Trung Hiếu
6
7
8
Hoàng Thị Hoa
5
7
9
Thền Thị Hồng
7
7.5
10
Trương Diệu Hương
7
8
11
Lý Văn Hưởng
5
6.5
12
Lục Quốc Huy
8.5
8
13
Cao Thị Lan
5.5
6.5
14
Vương Thị Liên
6.5
7
15
Đào Thị Mai
6
7
16
Lý Thị Mần
5
7
17
Nguyễn Ngọc Mạnh
6
8
18
Vương Thúy Nga
5
7.5
19
Lý Thị Nga
6.5
7
20
Liềng Văn Nghĩa
6
6.5
21
Nguyễn Văn Phóng
6
4.5
22
Lý Thị Hà Phương
6
7.5
23
Hoàng Mạnh Quyền
7
7
24
Sùng Seo Sính
7
7
25
Lục Thị Tâm
8
8
26
Vàng Văn Thái
7
7.5
27
Vàng Thị Thắm
4
6
28
Lìu A Thắng
8
7
29
Vũ Văn Thanh
7.5
7.5
30
Lý Thị Thi
5
7
31
Nguyễn Huyền Trang
7
6
32
Đặng Thị Tuyết
6
6
33
Mùng Quốc Việt
7
7
34
Lý Mạnh Vũ
5
7

File đính kèm:

  • docsang_kien_kinh_nghiem_nang_cao_ket_qua_hoc_tap_lich_su_lop_1.doc
  • docdon_de_nghi.doc