Sáng kiến kinh nghiệm Phát huy tính tích cực của học sinh trong tổ chức dạy học bài 20: Xây dựng và phát triển văn hóa dân tộc trong các thế kỷ X - XV (Lịch sử 10 - Ban cơ bản)

Chúng ta đang sống trong thế kỷ XXI với tốc độ phát triển hết sức mau lẹ của thế giới. Cuộc cách mạng công nghệ 4.0 và xu thế toàn cầu hóa vừa là cơ hội vừa là thách thức lớn đối với tất cả các quốc gia.

Trong xu thế chung của thời đại, vấn đề đổi mới giáo dục để nâng cao chất lượng nguồn lực là vấn đề chưa bao giờ hết nóng của ngành giáo dục, thu hút sự quan tâm của toàn xã hội.

Những năm gần đây, giáo dục nước ta đang nỗ lực đổi mới một cách tích cực toàn diện nhằm thực hiện mục tiêu mà Đảng xác định từ khi bắt đầu đường lối công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Đó là, hình thành ở học sinh những cơ sở vững chắc của nhân cách xã hội chủ nghĩa, có lý tưởng cộng sản chủ nghĩa, có lòng yêu nước và tinh thần quốc tê vô sản, có thế giới quan duy vật biện chứng, có đạo đức cách mạng, có học vấn phổ thông và kỹ thuật tổng hợp, có kỹ năng lao động và được đào tạo một nghề phổ thông, có thể lực phát triển phù hợp, sức khỏe, thị hiếu lành mạnh, có hứng thú và năng lực tự học và rèn luyện nhằm chuẩn bị cho thế hệ trẻ bước vào cuộc sống tự lập của người lao động, góp phần đáp ứng yêu cầu đào tạo ở bậc cao hơn[1].

doc 25 trang SKKN Lịch Sử 17/08/2025 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Phát huy tính tích cực của học sinh trong tổ chức dạy học bài 20: Xây dựng và phát triển văn hóa dân tộc trong các thế kỷ X - XV (Lịch sử 10 - Ban cơ bản)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Phát huy tính tích cực của học sinh trong tổ chức dạy học bài 20: Xây dựng và phát triển văn hóa dân tộc trong các thế kỷ X - XV (Lịch sử 10 - Ban cơ bản)

Sáng kiến kinh nghiệm Phát huy tính tích cực của học sinh trong tổ chức dạy học bài 20: Xây dựng và phát triển văn hóa dân tộc trong các thế kỷ X - XV (Lịch sử 10 - Ban cơ bản)
 Đầu thế kỷ 15, do yêu cầu chống giặc ngoại xâm, muốn có nhiều súng trang bị cho các thành trì và các hạm đội, Hồ Nguyên Trừng đã phải gấp rút tổ chức những xưởng đúc súng lớn. Hồ Nguyên Trừng phát minh ra phương pháp đúc súng mới gọi là súng "thần cơ" - kiểu đại bác đầu tiên ở nước ta. Đây là loại súng có đầy đủ các bộ phận cơ bản của loại súng thần công ở những thế kỷ sau này.
Loại súng này sử dụng đạn đúc bằng chì, gang hoặc đá, có sức xuyên và công phá tốt, hiệu quả sát thương và uy hiếp tinh thần quân địch rất cao. Cấu tạo súng thần công bao gồm: thân súng dài 44 cm, nòng súng dài 5 cm, trục quay, thước ngắm, lỗ điểm hỏa, khối hậu. Nòng súng là một ống đúc bằng sắt hoặc bằng đồng. Phía đuôi súng được đúc kín có bộ phận ngòi cháy ở chỗ nhồi thuốc nổ. Đạn pháo là mũi tên bằng sắt lớn. Khi bắn, người ta nhồi thuốc súng vào phía đáy, rồi đặt mũi tên vào giữa và nhồi loại đạn ghém bằng sắt và chì.
3.3 Sử dụng trò chơi ô chữ:. 
 	Trong nội dung “bài 20. Xây dựng và phát triển văn hóa dân tộc trong các thế kỷ X-XV” có thể sử dụng trò chơi ô chữ để củng cố kiến thức và tạo hứng thú cho học sinh. Tôi sử dụng các ô chữ như sau (những ô chữ này tôi đã xây dựng trong phạm vi sáng kiến kinh nghiệm của bản thân trong năm học 2016-2017):
 Ô chữ thứ nhất:
 Đây là ô chữ có chủ đề về giáo dục khoa cử nước ta thời phong kiến. Gồm 9 ô chữ hàng ngang với từ khóa hàng dọc là “NGUYÊN KHÍ”.	







V
Ă
N
M
I
Ế
U








Q
U
Ố
C
T
Ử
G
I
Á
M













C
H
U
V
Ă
N
A
N







V
I
N
H
Q
U
Y
B
Á
I
T
Ổ












L
Ê
V
Ă
N
T
H
Ị
N
H










N
H
O
G
I
Á
O








M
I
N
H
K
I
N
H
B
Á
C
H
Ọ
C






T
H
I
H
Ộ
I











D
Â
N
T
R
Í









 Để giải ô chữ này, giáo viên sử dụng các câu hỏi cho các từ hàng ngang như sau:
1. Hàng ngang số một: là ô chữ gồm 7 ký tự. Năm 1070, vua Lý Thánh Tông cho xấy dựng công trình nào, đặt nền tảng cho nền giáo dục nước ta? (VĂN MIẾU). Có thể kết hợp hình ảnh Khuê Văn Các trong quần thể Văn Miếu để hỏi.
 Ký tự nằm trong từ khóa hàng dọc là chữ N.
2. Hàng ngang số 2: là ô chữ gồm 10 ký tự. Trường đại học đầu tiên trong lịch sử nước ta được gọi là gì? (QUỐC TỬ GIÁM). Ký tự nằm trong từ khóa hàng dọc là chữ G.
3.Hàng ngang số 3: là ô chữ gồm 8 ký tự. Thầy giáo nổi tiếng trong thời kỳ nhà Trần được thờ trong Văn Miếu?(CHU VĂN AN).Ký tự nằm trong từ khóa hàng dọc là chữ U.
4. Hàng ngang số 4: là ô chữ gồm 15 ký tự. Sau khi đỗ đại khoa, các tiến sỹ được vua ban áo mũ để làm nghi lễ gì ?(VINH QUY BÁI TỔ). Ký tự nằm trong từ khóa hàng dọc là chữ Y.
5. Hàng ngang số 5: là ô chữ gồm 10 ký tự. Ai là người đỗ đầu trong kỳ thi đầu tiên ở nước ta (năm 1075)? (LÊ VĂN THỊNH).Ký tự nằm trong từ khóa hàng dọc là chữ Ê.
6. Hàng ngang số 6: là ô chữ gồm 6 ký tự. Học thuyết nào đã chi phối nội dung giáo dục khoa cử nước ta trong thời kỳ phong kiến?(NHO HỌC)Ký tự nằm trong từ khóa hàng dọc là chữ N.
7. Hàng ngang số 7: là ô chữ gồm 14 ký tự. Kỳ thi đầu tiên trong lịch sử phong kiến nước ta được gọi là gì ?(MINH KINH BÁC HỌC). Ký tự nằm trong từ khóa hàng dọc là chữ K.
8. Hàng ngang số 8: là ô chữ gồm 6 ký tự. Thời phong kiến học vị tiến sỹ được công nhận trong kỳ thi nào?(THI HỘI).Ký tự nằm trong từ khóa hàng dọc là chữ H.
9. Hàng ngang số 9: là ô chữ gồm 6 ký tự. Điền từ còn thiếu vào câu “Giáo dục Nho học đào tạo đội ngũ người tài và nâng cao trình độ  “ ?( DÂN TRÍ).
Ký tự nằm trong từ khóa hàng dọc là chữ I
 	Gợi ý câu hỏi cho từ khóa hàng dọc: Người xưa đã gọi nhân tài là yếu tố gì của đất nước? ( NGUYÊN KHÍ)
 Giải thích: Thân Nhân Trung đã từng nói về vai trò của người tài đối với đất nước. “Hiền tài là nguyên khí quốc gia.” Nguyên khí có được nhờ giáo dục mà có. Chính vì vậy các bậc tiền nhân đã chăm lo phát triển giáo dục để đào tạo đội ngũ người tài. 
 Ô chữ thứ hai: 
Đây là ô chữ với chủ đề văn hóa dân tộc. Gồm 13 ô hàng ngang, từ khóa hàng dọc của ô chữ là: “AN NAM TỨ ĐẠI KHÍ” . 









A
N
N
A
M










Q
U
Ỳ
N
H
L
Â
M










Q
U
Ả
N
G
N
I
N
H











N
A
M
Đ
Ị
N
H








G
I
Ặ
C
M
I
N
H









T
H
I
Ê
N
T
R
Ư
Ờ
N
G











T
Ứ
C
M
Ặ
C




C
H
U
Ô
N
G
Q
U
Y
Đ
I
Ề
N













V
Ạ
C
P
H
Ổ
M
I
N
H




B
Á
O
T
H
I
Ê
N











M
I
N
H
K
H
Ô
N
G









D
I
Ê
N
H
Ự
U











P
H
Ậ
T
Í
C
H






Câu hỏi cho từ hàng ngang như sau:
 1. Hàng ngang số 1: là ô chữ gồm 6 ký tự . Trung Quốc thường gọi nước ta là gì ? (AN NAM). Ký tự nằm trong từ khóa hàng dọc là chữ A.
2. Hàng ngang số 2: là ô chữ gồm 8 ký tự . Ngôi chùa nổi tiếng với pho tượng Phật được coi là quốc bảo nước ta thời kỳ Lý- Trần?(QUỲNH LÂM). Ký tự nằm trong từ khóa hàng dọc là chữ N.
3. Hàng ngang số 3: là ô chữ gồm 9 ký tự. Chùa Quỳnh Lâm được đặt ở tỉnh nào của nước ta ?(QUẢNG NINH).Ký tự nằm trong từ khóa hàng dọc là chữ N.
4. Hàng ngang số 4: là ô chữ gồm 7 ký tự . Nhà Trần có nguồn gốc từ tỉnh nào? (NAM ĐỊNH) )Ký tự nằm trong từ khóa hàng dọc là chữ A.	
5. Hàng ngang số 5: là ô chữ gồm 8 ký tự. Nguyễn Trãi muốn đề cập đến kẻ thù nào của dân tộc trong câu: Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn. Vùi con đỏ dưới gầm tai họa?(GIẶC MINH) Ký tự nằm trong từ khóa hàng dọc là chữ M.
6. Hàng ngang số 6: là ô chữ gồm 11 ký tự . Tên một phủ, vốn là nơi phát tích của nhà Trần? (THIÊN TRƯỜNG) Ký tự nằm trong từ khóa hàng dọc là chữ T.
7. Hàng ngang số 7: là ô chữ gồm 6 ký tự . Đây là ngôi làng phát tích của nhà Trần, sau được đổi thành phủ Thiên Trường. (TỨC MẶC).Ký tự nằm trong từ khóa hàng dọc là chữ Ứ.
8. Hàng ngang số 8: là ô chữ gồm 13 ký tự. Tên gọi một quốc bảo thời Lý Trần có nghĩa là ruộng rùa?(CHUÔNG QUY ĐIỀN).Ký tự nằm trong từ khóa hàng dọc là chữ Đ.
9.Hàng ngang số 9: là ô chữ gồm 10 ký tự. Đây cũng là một quốc bảo trong thời kỳ Lý –Trần? (VẠC PHỔ MINH). 
Ký tự nằm trong từ khóa hàng dọc là chữ Ạ.
10. Hàng ngang số 10: là ô chữ gồm 8 ký tự. Tên một ngọn tháp đã từng coi là biểu tượng trường tồn của Thăng Long ?(BÁO THIÊN). Có thể sử dụng thêm hình ảnh chùa Báo Ân nơi đặt tháp Báo Thiên để giải thích khi học sinh trả lời.
Ký tự nằm trong từ khóa hàng dọc là chữ I.
11. Hàng ngang số 11: là ô chữ gồm 9 ký tự . Tên nhà sư đã cho đúc tượng chùa Quỳnh Lâm? (MINH KHÔNG).Ký tự nằm trong từ khóa hàng dọc là chữ K.
12. Hàng ngang số 12: là ô chữ gồm 7 ký tự. Tên gọi khác của chùa Một Cột với ý nghĩa là phúc lành dài lâu?(DIÊN HỰU). Ký tự nằm trong từ khóa hàng dọc là chữ H
13. Hàng ngang số 13: 8 ký tự . Tên một ngôi chùa ở Bắc Ninh được xây dựng trong thời Lý Trần?(PHẬT TÍCH). Ký tự nằm trong từ khóa hàng dọc là chữ Í.
 	Câu hỏi gợi ý cho từ khóa hàng dọc: Đây là cụm từ để chỉ những quốc bảo của nước ta trong thời kỳ Lý –Trần.? (AN NAM TỨ ĐẠI KHÍ) 
 Hai ô chữ này có thể được sử dụng cuối bài trong hoạt động củng cố.
3.4. Sử dụng đồ dùng trực quan sinh động:
 	Trong quá trình tổ chức dạy học, cùng với tổ chức hoạt động nhóm giáo viên yêu cầu các nhóm sưu tầm tranh ảnh minh họa phù hợp với nội dung làm việc của nhóm.
 Tranh ảnh cần lựa chọn những tranh tiêu biểu, phù hợp gồm:
 Khuê Văn Các trong khu di tích Văn Miếu- Quốc tử Giám
Trường thi thời phong kiến
Bia tiến sỹ trong khu di tích Văn Miếu- Quốc Tử Giám
Múa rối nước
Thành nhà Hồ
Chùa Sùng Khánh Báo Thiên nơi đặt Tháp Báo Thiên (một trong An Nam tứ đại khí) 
Chùa Một Cột
 Súng thần cơ do Hồ Nguyên Trừng chế tạo.
2.4 .Hiệu quả sáng kiến.
 Trong quá trình tổ chức dạy học, bản thân tôi thấy những biện pháp tôi đưa ra đem lại hiệu quả dạy học nâng cao. Tôi đã tổ chức dạy học lớp 10 B4 với nhũng biện pháp nêu trên còn lớp 10B3 thì áp dụng biện pháp truyền thống. Sau khi triển khai sáng kiến, tôi đã kiểm tra hiệu quả qua bài kiểm tra dưới hình thức trắc nghiệm như sau: ( Đáp án đúng được gạch chân)
Câu 1 . Nho giáo có vị trí độc tôn từ thời kỳ nào?
A. Lý B. Trần. C. Lê sơ D. Nguyễn
Câu 2. Bộ sử chính thống đầu tiên trong lịch sử nước ta?
A. Đại Việt sử ký. B. Lam Sơn thực lục.
C. Đại Việt sử ký toàn thư. D. Đại Việt Thông sử.
Câu 3. Tác phẩm lý luận quân sự đầu tiên trong lịch sử nước ta.
 A. Binh thư yếu lược. B. Quân trung từ mệnh tập.
C. Hổ trướng khu cơ. D. Lam Sơn thực lục.
Câu 4. Trần Quốc Tuấn đã viết tác phẩm nào để cổ vũ khích lệ tinh thần chiến đấu của binh sỹ?
A. Hịch tướng sỹ. B. Quân trung từ mệnh tập.
C. Binh thư yếu lược. D. Bạch Đằng giang phú.
Câu 5. Bia tiến sỹ được bắt đầu xây dựng từ thời kỳ nào?
A. Lý . B. Trần. C. Lê D. Nguyễn.
Câu 6. Hạn chế lớn nhất của giáo dục Nho học thời kỳ phong kiến.
A. Không tạo điều kiện cho phát triển kinh tế. B.Đào tạo được đội ngũ trí thức phong kiến.
C. Nội dung giáo dục là Tứ thư, ngũ kinh. D. Chỉ giảng dạy cho tầng lớp quí tộc.
Câu 7. Tác phẩm nào được coi là Bản Tuyên ngôn độc lập đầu tiên của dân tộc ta?
A.Nam quốc sơn hà. B. Bình Ngô đại cáo 
C. Hịch tướng sỹ văn. D. Bạch Đằng giang phú.
 Câu 8. . Phật giáo có vị trí quốc giáo trong thời kỳ nào?
A. Lý- Trần B. Trần. C. Lê sơ D. Nguyễn
 Câu 9. Công trình nào được coi là điển hình của nghệ thuật xây thành ở nước ta?
A. Hoàng thành Thăng Long. B. Thành nhà Hồ .
 C.Cố đô Huế. D. Thành Vinh.
Câu 10. Sau khởi nghĩa Lam Sơn, Nguyễn Trãi đã viết tác phẩm mang ý nghĩa là bản tuyên ngôn độc lập lần thứ hai của dân tộc? .
A. Quân trung từ mệnh . B. Bình Ngô sách.
C. Quốc âm thi tập. D. Bình Ngô đại cáo
Câu 11. Lý Thường Kiệt viết tác phẩm Nam quốc sơn hà trong bối cảnh cuộc kháng chiến nào trong lịch sử nước ta?
A. Kháng chiến chống xâm lược Tống thời Lý. B. Kháng chiến chống xâm lược Minh.
C. Ba lần kháng chiến chống Mông- Nguyên D. Kháng chiến chống xâm lược Thanh. 
Câu 12. An Nam tứ đại khí là bốn quốc bảo được của nước ta trong thời kỳ nào?
A Nguyễn B. Hồ. C. Lê sơ. D. Lý – Trần 
Câu 13. Học vị tiến sĩ được công nhận trong kỳ thi nào?
A. Thi Hương. B. Thi Hội C. Thi Đình. D. Thi Minh Kinh.
Câu 14.Đâu là ý nghĩa lớn nhất của việc dựng bia tiến sỹ trong lịch sử phong kiến nước ta?
A. Khuyến khích giáo dục Nho học, vinh danh những người đỗ đạt.
B. Thể hiện sự độc tôn Nho giáo. 
C. Thể hiện sự trọng dụng những người hiền tài.
D. Khẳng định vai trò của giáo dục Nho học.
Câu 15. Công trình nào không thuộc An Nam tứ đại khí?
A. Tháp Báo Thiên. B. Tượng chùa Quỳnh Lâm.
 C. Chuông Qui Điền. D. Chùa Phật Tích
Câu 16. Thầy giáo được phối thờ trong Văn Miếu là:
A. Lý Thái Tông B. Lê Thánh Tông
C. Lý Nhân Tông D. Chu Văn An
Câu 17. Trường phái Phật Giáo do phạt hoàng Trân Nhân Tông sáng lạp nên?
A. Phạt giáo đại thừa. B. Phật giáo đại thừa. 
C. Thiền phái Trúc Lâm D. Thiền phái Mật tông.
Câu 18. Phật giáo, Đạo giáo, Nho giáo du nhập vào nước ta thời kỳ nào?
A. Bắc thuộc. B. Văn Lang- Au Lạc. C. Lê sơ. D. Nguyến.
Câu 19.Nghệ thuật rối nước ra đời vào thời kỳ nào?.
A.Lê sơ B. Hồ . C. Lý . D. Mạc.
Câu 20. Súng thần cơ được chế tạo trong thời kỳ nào .
A.Lê sơ B. Hồ . C. Lý . D. Mạc.
Mỗi câu đúng 0.5 điểm. Kết quả như sau:
Lớp
Sĩ số
Điểm 9-10
Điểm 7-8
Điểm 5-6
Điểm < 5
Số bài
%
Số bài
%
Số bài
%
Số bài
%
10B3
44
2
4.5
20
45.5
20
45.5
2
4.5
10B4
45
7
15.5
18
42.0
22
42.5
0
0
	 
Dù chưa nói lên tất cả nhưng con số trên đã cho thấy học sinh những lớp tôi áp dụng sáng kiến đã hứng thú hơn, tích cực trong học tập hơn nên kết quả học tập cũng đã cải thiện. Tỷ lệ học sinh khá giỏi cao hơn, tỷ lệ học sinh yếu kém đã giảm đi.
PHẦN C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.
1. Kết luận.
	 Qua nỗ lực của bản thân trong việc đưa ra những biện pháp vào giảng dạy “Bài 20. Xây dựng và phát triển văn hóa dân tộc trong các thế kỷ X- XV” lịch sử 10- Ban cơ bản, tôi thấy có hiệu quả thể hiện như sau:
- Làm việc nhóm rèn luyện được tinh thần làm việc tập thể của học sinh. 
- Cùng với làm việc nhóm, việc vận dụng kiến thức liên môn giúp các em học sinh vận dụng được kiến thức của nhiều môn học.. 
- Thực tế áp dụng cho thấy sử dụng ô chữ được sử dụng hợp lý sẽ giúp các em khắc sâu được kiến thức, rèn luyện được khả năng tư duy, phản ứng nhanh nhạy.
- Kết hợp với những biện pháp việc sử dụng đồ dùng trực quan sinh động thu hút các em học sinh hơn, đã phần nào xóa đi tình trạng khô khan, cứng nhắc trong dạy học lịch sử.
 2. Kiến nghị và đề xuất.
- Đối với đồng nghiệp - giáo viên trực tiếp giảng dạy: 
 + Cần đầu tư nghiên cứu nội dung để thiết kế , tổ chức dạy học phù hợp với chuẩn kiến thức kỹ năng, trình độ học sinh . Việc sử dụng những biện pháp tổ chức dạy học cần kết hợp với công nghệ thông tin, kênh hình để phát huy hiệu quả dạy học, phát huy tính tự học của học sinh. 
+ Chương trình Lịch sử phổ thông hiện hành nặng về lý thuyết, ít tiết thực hành. Trong năm học qua Bộ giáo dục và Đào tạo đã cho phép các trường điều chỉnh chương trình môn học qua đó giáo viên có thêm thời lượng các tiết dạy phù hợp để có thể tổ chức nhũng tiết dạy theo hướng nghiên cứu bài học nhằm phát huy vai trò của người học. Tuy vậy, số tiết điều chỉnh thêm cũng rất hạn chế vì tổng số tiết chương trình trong năm học không thay đổi.
- Đối với các nhà quản lý: cần quan tâm hơn đến các môn KHXH và Nhân Văn trong đó có môn Lịch sử và tạo điều kiện để tôi tiếp tục phát triển sáng kiến trong các năm học tiếp theo.
	Nếu có sự quan tâm thích đáng của các nhà quản lý, có sự nỗ lực tích cực của giáo viên thì chất lượng giảng dạy môn Lịch sử sẽ khắc phục dần những hạn chế hiện nay, đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp đổi mới giáo dục và công cuộc đổi mới đất nước.
Tôi xin cam đoan, đấy là sáng kiến kinh nghiệm của riêng tôi, không coppy từ bất kỳ tài liệu nào.
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ 	Tác giả
 Mai Thị Trinh
 DANH MỤC CÁC ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
ĐÃ XẾP LOẠI.
Họ và tên : Mai Thị Trinh.
Chức vụ và đơn vị công tác: Tổ trưởng chuyên môn
 - Trường THPT Thạch Thành 4.
TT
Tên đề tài SKKN
Cấp đánh giá xếp loại 
Kết quả
Năm học 

Một số biện pháp sử dụng lược đồ câm trong dạy học lịch sử ở trường Trung học phổ thông.
Sở GD&ĐT
Thanh Hóa
C
2007-2008

Sử dụng niên biểu so sánh trong dạy học Lịch sử lớp 12-Ban Cơ bản ở trường Trung học phổ thông
Sở GD&ĐT
Thanh Hóa
B
2008-2009

Tổ chức hoạt động nhóm với lược đồ câm trong dạy học Lịch sử ở trường THPT
Sở GD&ĐT
Thanh Hóa
C
2010-2011

Sử dụng niên biểu trong dạy học lịch sử Lớp 10 (Ban Cơ bản) ở trường THPT
Sở GD&ĐT
Thanh Hóa
C
2012-2013

Vận dụng kiến thức liên môn trong giảng dạy “Văn hóa cổ đại Hy Lạp và Rôma”(Lớp 10- Ban cơ bản).
Sở GD&ĐT
Thanh Hóa
C
2014-2015

Sử dụng trò chơi ô chữ trong dạy học Lịch sử 10- Ban cơ bản
 Sở GD&ĐT
Thanh Hóa
C
2016-2017

MỤC LỤC
STT
 Nội Dung
Trang
1
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1
2
1. Lý do chọn đề tài
1
3
2. Mục đích nghiên cứu
2
4
3. Đối tượng nghiên cứu
3
4
4. Phương pháp nghiên cứu.
3
5
PHẦN 2. NỘI DUNG SÁNG KIẾN
3
6
2.1. Cơ sở lý luận
3
7
2.2. Thực trạng vấn đề
4
8
2.3. Các giải pháp thực hiện
5
9
2.4. Hiệu qủa sáng kiến
19
10
PHẦN 3: ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ
20

TÀI LIỆU THAM KHẢO.
[1] 1. Văn kiện Hội Nghị BCH TW Đảng khóa VIII. NXB CTQG. H.1997.
[2]2. Văn kiện Đại hội XII về đổi mới giáo dục, Báo Điện Tử Nhân Dân, 2016.
 3. Nguyễn Thị Côi. Kênh hình trong dạy học Lịch sử ỏ trường THPT. NXB ĐHQG, H.2000.
 4.Phan Ngọc Liên. (CB), Thiết kế bài giảng lịch sử ở trường THPT, NXB GD. H.1998.
 5. Tài liệu bồi dưỡng giáo viên chương trình SGK môn Lịch sử lớp 10, NXB GD.H2006.

File đính kèm:

  • docsang_kien_kinh_nghiem_phat_huy_tinh_tich_cuc_cua_hoc_sinh_tr.doc
  • docbia.doc