Sáng kiến kinh nghiệm Sử dụng trò chơi truyền hình để củng cố hoạt động học tập tích cực của học sinh trong dạy học lịch sử ở trường THPT
Tháng 12/2018, Bộ giáo dục và Đào tạo đã công bố Chương trình giáo dục phổ thông mới, chỉ ra những khác biệt chủ yếu của chương trình giáo dục mới so với chương trình hiện hành, cụ thể như sau: Chương trình GDPT hiện hành được xây dựng theo định hướng nội dung, nặng về truyền thụ kiến thức, chưa chú trọng giúp học sinh vận dụng kiến thức học được vào thực tiễn. Vì vậy, học sinh phải học và ghi nhớ rất nhiều nhưng khả năng vận dụng vào đời sống rất hạn chế. Do đó, Chương trình GDPT mới được xây dựng theo mô hình phát triển năng lực, thông qua những kiến thức cơ bản, thiết thực, hiện đại và các phương pháp tích cực hóa hoạt động của người học, giúp học sinh hình thành và phát triển những phẩm chất, năng lực mà nhà trường và xã hội kỳ vọng. Với bộ môn Lịch sử THPT, cần chú trọng vận dụng các phương pháp giáo dục tích cực, nhấn mạnh việc sử dụng các phương tiện dạy học, đa dạng hóa hình thức dạy học và đánh giá kết quả giáo dục nhằm hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực ở học sinh. Đây là một trong những nhiệm vụ cấp bách cần thực hiện nhằm nâng cao hoạt động học tập và giảng dạy của học sinh và giáo viên.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Sử dụng trò chơi truyền hình để củng cố hoạt động học tập tích cực của học sinh trong dạy học lịch sử ở trường THPT", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Sử dụng trò chơi truyền hình để củng cố hoạt động học tập tích cực của học sinh trong dạy học lịch sử ở trường THPT
g lai. - Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tổ chức, cá nhân đã tham gia áp dụng sáng kiến lần đầu, kể cả áp dụng thử (nếu có): Sáng kiến “Sử dụng trò chơi truyền hình để củng cố hoạt động học tập tích cực của học sinh trong dạy học Lịch sử ở Trường THPT” sẽ góp phần tích cực hơn nữa trong việc đổi mới phương pháp dạy - học môn Lịch sử ở trường THPT hiện nay. Là một đề tài SKKN có tính thực tiễn cao, được áp dụng hiệu quả trong quá trình giảng dạy môn Lịch sử ở Trường THPT C Nghĩa Hưng. Tôi thiết nghĩ, đề tài SKKN này không chỉ được áp dụng hiệu quả trong quá trình giảng dạy môn Lịch sử ở Trường THPT C Nghĩa Hưng, mà còn có khả năng ứng dụng và triển khai rộng rãi cho mọi đối tượng học sinh trong học tập môn Lịch sử và các môn học khác trong các trường THPT. Tôi xin cam đoan mọi thông tin trong đơn là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Nghĩa Hưng, ngày 27 tháng 8 năm 2020 Người viết sáng kiến Nguyễn Thị Nga SỞ GD-ĐT NAM ĐỊNH Trường THPT C Nghĩa Hưng CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- GIẤY CHỨNG NHẬN SÁNG KIẾN TRƯỜNG THPT C NGHĨA HƯNG Chứng nhận Ông/Bà: Chức danh: Giáo viên trường THPT C Nghĩa Hưng Là tác giả của sáng kiến: Số: .., ngày ... tháng... năm .. Chữ ký Thủ trưởng cơ sở (Ghi rõ chức vụ và đóng dấu nếu có) Giấy Chứng nhận sáng kiến số: 1. Tóm tắt nội dung sáng kiến: ........................................................................................................................................................................................................................................................................... 2. Lợi ích kinh tế - xã hội có thể thu được do áp dụng sáng kiến: ........................................................................................................................................................................................................................................................................... PHỤ LỤC 1: PHIẾU ĐIỀU TRA THỰC TIỄN VIỆC SỬ DỤNG TRÒ CHƠI TRUYỀN HÌNH TRONG DẠY HỌC LỊCH SỬ Ở TRƯỜNG THPT ( Dành cho học sinh) Để có cơ sở lí luận và thực tiễn đánh giá về việc sử dụng trò chơi truyền hình trong dạy học lịch sử ở trường THPT, đồng thời đề xuất biện pháp vận dụng hiệu quả, xin em vui lòng cung cấp một số thông tin sau: Họ và tên.. Lớp. Trường THPT C Nghĩa Hưng Em vui lòng chọn đáp án mà em tán thành: Câu 1: Em có thích học tập môn học lịch sử không? Rất thích B. Thích C. Không thích D. Bình thường Câu 2: Em có thích được tham gia chơi trò chơi truyền hình trong các giờ học lịch sử không? Rất thích B. Thích C. Không thích D. Bình thường Câu 3: Khi thầy ( cô) tổ chức trò chơi truyền hình trong giờ học em cản thấy giờ học lịch sử có gì thay đổi? Giờ học hứng thú Em được củng cố kiến thức của bài học dễ dàng hơn Em được thể hiện các kỹ năng học tập, hoạt động của bản thân. Em được thay đổi phương pháp học tập hiệu quả hơn. Em tiếp thu bài học dễ dàng, hiệu quả hơn, tư duy học tập lịch sử tốt hơn. Em nhớ lâu hơn, hiểu sâu kiến thức hơn Em cảm thấy nhàm chán, không thích học môn lịch sử. Lớp nhốn nháo, mất trật tự, tiết học không hiệu quả. Ý kiến khác Cảm ơn sự hợp tác của em! PHỤ LỤC 2: GIÁO ÁN THỰC NGHIỆM 1 LỚP 12A8 TIẾT 11 + 12 BÀI 9 QUAN HỆ QUỐC TÊ (1945- 2000) QUAN HỆ QUỐC TÊ TRONG VÀ SAU THỜI KỲ CHIẾN TRANH LẠNH I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nét chính của quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai - Nguồn gốc của mâu thuẩn Đông- Tây và biểu hiện của sự đối đầu Đông- Tây 2. Thái độ: Phản đối mâu thuẩn giữa 2 phe, hai khối, phản đối CS của MĨ tại VN từ 1954-1975 3. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tư duy, phân tích, khái quát, tổng hợp 4. Định hướng các năng lực hình thành: * Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. * Năng lực chuyên biệt: - Năng lực thực hành bộ môn: khai thác, sử dụng tranh ảnh, tư liệu, biểu đồ liên quan đến nội dung chuyên đề. - Năng lực so sánh, phân tích. II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Bản đồ thế giới, tư liệu về các cuộc chiến tranh, các xung đột,...do tác động của sự đối đầu Đông - Tây. 2.Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài mới, chuẩn bị phần bài tập giáo viên cho trước. III- PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động tạo tình huống: a. Mục đích: giúp HS huy động vốn kiến thức và kĩ năng đã có để chuẩn bị tiếp nhận kiến thức và kĩ năng mới, còn nhằm tạo ra hứng thú và và một tâm thế tích cực để HS bước vào bài học mới. b. Phương Pháp: c. Dự kiến sản phẩm: -Dự kiến HS trả lời: khu vực phi quân sự ở Triều Tiên-Hàn quốc vĩ tuyến 38. các em khác bổ sung. - GV: hỏi thêm: Việc Triều Tiên bị chia thành 2 nước...nói lên điều gì về quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô? Dự kiến HS trả lời: ... Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc Liên Xô -Mỹ GV bổ sung chốt và nhắc lại CS đối ngoại của Xô-Mĩ và giới thiệu vào bài mới: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, cục diện thế giới lâm vào tình trạng chiến tranh lạnh giữa hai siêu cường Liên Xô và Mỹ.Chiến tranh lạnh trở thành nhân tố chủ yếu chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỷ nữa sau thế kỷ XX. Để hiểu rõ quan hệ quốc tế trong và sau thời kỳ chiến tranh lạnh diễn biến như thế nào, chúng ta tìm hiểu chương V. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: MỤC TIÊU - PHƯƠNG THỨC GỢI Ý SẢN PHẨM *Hoạt động 1: Cá nhân - GV: Giải thích “Quan hệ quốc tế” Treo bản đồ Quan hệ quốc tế -GV: Cho HS nhắc lại khái niệm Đông Âu -Tây Âu ? -GV: Nhận xét - Sử dụng bản đồ thế giới chỉ rõ hai khối. -GV: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ quốc tế có gì thay đổi? -HS: trả lời câu hỏi -GV: giải thích ,bổ sung Từ Mỹ- Liên Xô,mở rộng => mâu thuẩn Đông -Tây. -GV: +Mâu thuẩn Đông - Tây bắt nguồn từ đâu? +Mục tiêu của Liên Xô -Mỹ có gì khác nhau ? -HS: trả lời câu hỏi -GV:nhận xét, bổ sung I.Mâu thuẩn Đông - Tây và sự khởi đầu của chiến tranh lạnh. -Sau chiến tranh thế giới thứ hai, từ liên minh chống phát xít, Mỹ- Liên Xô nhanh chóng chuyển sang đối đầu => mâu thuẩn Đông - Tây. Do: - Sự lớn mạnh của Liên Xô và các nước XHCN. - Mỹ có tham vọng và mưu đồ bá chủ thế giới. => Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc Liên Xô -Mỹ, dẫn đến chiến tranh lạnh. * Hoạt đông 2: Cá nhân, cả lớp -GV: Để vươn lên bá chủ toàn cầu Mỹ có những hoạt động gì? - Để đối phó với Mỹ, Liên Xô đã làm gì? -HS: trả lời, GV bổ sung, chốt -Giáo viên nói thêm về hai tổ chức của Liên Xô -GV: Với những họat động của Mỹ và Liên Xô đã dẫn đên quan hệ quốc tế như thế nào? HS: Trả lời câu hỏi , GV bổ sung kết luận. * Biểu hiện của chiến tranh lạnh: - Để chống lại Liên Xô và các nước XHCN Mỹ đã tiến hành : +3/1947 đề ra học thuyết Truman ->khởi đầu chính sách chống Liên Xô và chiến tranh lạnh. + 6/1947 thực hiện” kế hoạch Macsan” viện trợ cho Tây Âu, tạo liên minh quân sự đồng minh của Mỹ. +1949 thành lập khối NATO -> liên minh quân sự lớn nhất do Mỹ cầm đầu. - Để đối phó với Mỹ, Liên Xô đã: + 1- 1949 thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế + 5- 1955 thành lập Hiệp ước Vásava. => Cục diện thế giới " hai cực”, hai phe đã được xác lập rõ ràng. Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới -> tạo nên sự đối lập về kinh tế, chính trị, quân sự ... giữa hai phe TBCN - XHCN Phần II. Không dạy II. Sự đối đầu Đông - Tây và các cuộc chiến tranh cục bộ. *Hoạt động 1: Cá nhân Giáo viên giới thiệu về sự thay đổi trong quan hệ quốc tế vào đầu những năm 70, sau đó đặt câu hỏi: Sự thay đổi này bắt nguồn từ đâu? biểu hiện của sự thay đổi đó? HS trả lời, GV nhận xét và phân tích thêm - Tại sao quan hệ giữa hai nước Đức thay đổi sẽ tác động đến quan hệ quốc tế? - Nước Đức vốn được coi là tâm điểm của mâu thuẩn Đông- Tây, sự cải thiện quan hệ giữa hai nước Đức sẽ làm cho tình hình châu Âu bớt căng thẳng - Việc 33 nước châu Âu ký Định ước Henxinki chứng tỏ hai phe đang xoá mờ dần ranh giới phân chia và từng bước hợp tác với nhau GV: Vì sao Xô- Mỹ chấm dứt chiến tranh lạnh? HS: Suy nghĩ trả lời GV: Bổ sung, chốt, chuyển mục. II. Xu thế hoà hoãn Đông- Tây và chiến tranh lạnh chấm dứt - Đầu những năm 70 xu hướng hoà hoãn Đông -Tây đã xuất hiện * Biểu hiện: - 9- 11- 1972, Đông Đức và Tây Đức đã ký Hiệp định về những cơ sở của quan hệ hai nước (Hiệp định Bon) - Năm 1972, Liên Xô và Mỹ đã ký Hiệp ước hạn chế vũ khí chiến lược( ABM) và Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược(SALT- 1) - Tháng 8- 1975, 33 nước châu Âu cùng Mỹ, Canađa ký Định ước Henxinki về an ninh và hợp tác châu Âu - Đầu những năm 70, hai siêu cường Xô- Mỹ đã tiến hành những cuộc gặp gỡ cấp cao - Tháng 12- 1989, Mỹ và Liên Xô đã chính thức tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh * Nguyên nhân chấm dứt chiến tranh lạnh: - Chiến tranh lạnh làm suy giảm “thế mạnh” của Liên Xô và Mỹ - Sự cạnh tranh của Nhật Bản và Tây Âu - Liên Xô ngày càng lâm vào trì trệ, khủng hoảng... *Hoạt động 2: Cá nhân GV: Những biến động của thế giới sau chiến tranh lạnh ?Hệ quả của nó? HS trả lời, GV nhận xét và phân tích thêm IV.Thế giới sau chiến tranh lạnh - 1989- 1991 chế độ XHCN ở các nước Đông Âu và Liên Xô sụp đổ - 6- 1991, SEV tuyên bố giải thể - 7- 1991, tổ chức Hiệp ước Vacsava ngừng hoạt động àHệ thống XHCN thế giới không còn tồn tại, trật tự hai cực Ianta tan rã, Mỹ là cực duy nhất còn lại Hoạt động 3: Cá nhân GV: Sau chiến tranh lạnh, thế giới phát triển theo xu hướng nào? HS trả lời, GV nhận xét , bổ sung và chốt ý - Xung đột ở Catxmia(Ấn Độ), Palextin-Itxraen, Irắc - Từ 1945- nay, thế giới có khoảng 150- 160 cuộc chiến tranh, làm chết khoảng 7,2 triệu người, tương đương với số người chết trong CTTG thứ nhất *Hoạt động : Nhóm Chia lớp thành 4 nhóm và thảo luận vấn đề sau: Tình hình thế giới sang thế kỷ XXI và những thời cơ, thách thức của các quốc gia, dân tộc trong thế giới ngày nay? HS thảo luận, cử đai diện trình bày; GV nhận xét , bổ sung, kết luận * Xu thế phát triển của thế giới - Trật tự thế giới đang hình thành theo xu hướng “đa cực” - Các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào phát triển kinh tế để xây dựng sức mạnh của quốc gia - Mỹ ra sức thiết lập trật tự “một cực” để làm bá chủ thế giới nhưng khó thực hiện - Hoà bình thế giới được củng cố; tuy nhiên nội chiến, xung đột vẫn diễn ra ở nhiều nơi * Sang thế kỷ XXI, xu thế chính là hoà bình, hợp tác - 11- 9 – 2001, nước Mỹ bị tấn công àTác động mạnh đến tình hình chính trị và quan hệ quốc tế àCác quốc gia- dân tộc đứng trước thời cơ và thách thức mới: chủ nghĩa khủng bố, chiến tranh sắc tộc, tôn giáo, tranh chấp lãnh thổ. 3. Hoạt động luyện tập, củng cố: Củng cố kiến thức đã học - Mục tiêu: Học sinh được luyện tập, củng cố kiến thức theo hướng tiếp cận năng lực. - Phương thức tổ chức: Giáo viên củng cố bài học thông qua trò chơi “ Đừng để quà rơi” ( giáo viên đưa ra câu hỏi, yêu cầu học sinh trả lời nhanh). - Định hướng và đánh giá sản phẩm hoạt động: Học sinh có hứng thú với bài học, củng cố được kiến thức đã học 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: - Việt Nam có chịu tác động của chiến tranh lạnh không? Vì sao? - Trong các xu thế phát triển của thế giới ngày nay VN chịu tác động từ những yếu tố nào? Háy phân tịch một số điểm để thấy được vai trò của Đảng ta trong xu hướng Hội nhập quốc tế. V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC: - Học bài cũ. - Đọc trước bài 10, tìm hiểu về một số thành tựu khoa học- công nghệ hiện đại và xu thế toàn cầu hóa. PHỤ LỤC 3 DANH SÁCH ĐIỂM THI TN THPT NĂM 2020 LỚP 12A8 STT Họ và tên Toán Văn Anh Sử Địa CD ĐTB 1 MAI THỊ PHƯƠNG ANH 8.2 7.5 5.2 5.75 6.75 7.75 6.858 2 NGUYỄN THỊ KIM ANH 7.4 8 4.8 5.25 6.25 9 6.783 3 ĐỖ THANH BÌNH 7 7.25 4.8 7 7.75 9.5 7.217 4 NGUYỄN THỊ THUÝ DIỆU 7.2 8.25 4.2 6.75 7.5 9.5 7.233 5 PHẠM THỊ NGỌC DUNG 7.4 8 5.8 8.75 8.25 9.25 7.908 6 ĐỖ QUANG DỰ 6 7.25 3.4 5.25 6.5 8.75 6.192 7 HOÀNG THỊ THANH DƯỢC 6 7.75 4 6.5 7.25 7.5 6.5 8 PHAN THỊ THUỲ DƯƠNG 7.4 8 5.4 6.25 7.5 8.25 7.133 9 PHẠM TIẾN ĐAM 8.4 7.25 4.8 8.5 8.75 9.5 7.867 10 VŨ VĂN ĐỨC 6.2 7 4.2 7.5 7.5 9 6.9 11 TRẦN THỊ HÀ 7.2 8 4.8 6.75 7.5 9.25 7.25 12 HOÀNG THỊ HIỀN 7.2 7 3.6 4.75 8 9 6.592 13 NGUYỄN THỊ HOA 7.4 7.75 3.8 6.75 7.25 8.5 6.908 14 TRẦN THỊ NGỌC LAN 7.6 8.5 6.2 8.5 7.75 9.5 8.008 15 ĐỒNG MỸ LỆ 7.2 8.5 5.6 4.25 6 8.5 6.675 16 LẠI VĂN LUÂN 7.4 8.25 3.8 3.75 7.5 8.75 6.575 17 ĐỖ THỊ TUYẾT MAI 6 8 4.6 6.25 7.5 8.75 6.85 18 TRẦN THỊ NGỌC MAI 7.2 6.75 5.6 6.5 7.25 9.25 7.092 19 NGUYỄN THỊ HỒNG NHUNG 6.6 8.25 4.4 7 9 9.25 7.417 20 NGUYỄN THỊ KIM OANH 7 8 4.4 6.25 7.25 8.75 6.942 21 NGUYỄN VĂN OÁNH 3.8 5.5 3 7.25 6.5 8 5.675 22 ĐẶNG DUY PHONG 7.4 7.5 4.6 5.5 7.75 8.75 6.917 23 ĐỒNG THỊ XUÂN QUỲNH 7.6 7.25 5.6 5 7.25 8.25 6.825 24 VŨ THỊ QUỲNH 7.2 7.5 4.2 4.75 7.25 7.75 6.442 25 TRẦN THỊ THANH 8.2 8.75 4.2 4.75 7.75 9 7.108 26 HUỲNH BÍCH THUỶ 8.4 8 7 6.75 8.75 9.25 8.025 27 NGUYỄN THỊ THƯƠNG 7.8 8.5 4.8 5.5 8 9.25 7.308 28 TRẦN QUỐC TOẢN 8 7.25 3.4 4.25 7.25 8.75 6.483 29 ĐOÀN THỊ KIỀU TRANG 7.2 8 4.4 4.75 8 7.5 6.642 30 NGUYỄN THỊ TRANG 7.6 8 5 7 8 9.5 7.517 31 NGUYỄN VĂN TRÚC 7.2 8.5 5.6 6 8 9.5 7.467 32 VŨ VĂN TRƯỜNG 5.4 7.75 2.6 5 8 8 6.125 33 BÙI TUẤN VŨ 7.6 7.75 5.2 5.75 8 9.25 7.258 ĐTB 7.13 7.74 4.64 6.08 7.56 8.8 6.991 DANH SÁCH ĐIỂM THI TN THPT NĂM 2020 LỚP 12A9 STT Họ và tên Toán Văn Anh Sử Địa CD ĐTB 1 NGÔ THỊ NGỌC ÁNH 8 7.25 5 6 7.75 9.75 7.292 2 TRẦN THỊ ÁNH 8 7.25 5 4.25 6.5 8.75 6.625 3 TRẦN VĂN CHUNG 5.2 7.25 3.4 5.25 7.5 7.75 6.058 4 NGUYỄN THỊ HỒNG CHUYÊN 6.8 7.5 4.2 6.25 6.75 9.25 6.792 5 BÙI ĐỨC CÔNG 6.2 6.75 4 7 8 8.75 6.783 6 NGUYỄN THỊ DUNG 5.6 8 4.6 5.5 8 9 6.783 7 NGUYỄN VĂN ĐẠT 6.8 7.5 4.2 6.5 6.75 9 6.792 8 NGUYỄN THÀNH ĐÔ 4.6 7 3.6 4.75 7.75 8.25 5.992 9 MAI HỮU ĐỨC 6.6 7 4.6 8 8.25 8.5 7.158 10 NGUYỄN TRUNG HIẾU 6.8 6.5 4.2 3.5 6.75 8.25 6 11 ĐẶNG VĂN HÒA 6.6 7.5 4.4 5.25 7.25 10 6.833 12 HÀ THỊ THU HOÀI 6.6 7.25 4 6.25 8.5 9 6.933 13 ĐINH VĂN HOAN 6.8 7.75 5.2 5.75 6.5 9 6.833 14 VŨ THỊ HUẾ 8 8 6.4 7.25 7.75 9.75 7.858 15 VŨ VĂN KHẢI 7.8 6.5 4.2 6.75 8.75 9.75 7.292 16 LÊ THỊ NHẬT LINH 5.6 7.25 4.8 6.5 7 8 6.525 17 ĐÀO THỊ MAI 8.4 8 5 5.75 8 9.25 7.4 18 LẠI VĂN NAM 8.4 7.5 4 4.25 7.75 9.5 6.9 19 NGUYỄN VĂN NHÂN 6 5.75 5 5.5 8.25 8.75 6.542 20 PHẠM THỊ KIỀU OANH 6.6 7.25 3.6 4.75 7 9 6.367 21 TRẦN VĂN QUANG 6.2 7.25 5.6 6 9 9.75 7.3 22 TRẦN VĂN SƠN 5.6 5.75 3.8 3.5 6.5 8.75 5.65 23 NGUYỄN VĂN TẤN 6.4 6 4.4 5 8.5 7.5 6.3 24 TRỊNH TRỌNG TẤN 7.4 8 5.2 7.75 7.5 9.25 7.517 25 TRẦN QUANG THÀNH 8 6.25 6 8.25 8.5 9 7.667 26 ĐÀM MINH THAO 6.6 6.5 4.6 6 8.5 10 7.033 27 TRẦN THỊ THỦY 8.4 6.75 5.4 5 5.5 8.75 6.633 28 PHAN VĂN TIẾN 7.4 7.75 3.2 5.25 7 9.25 6.642 29 TRẦN VĂN TOẢN 7.8 6.75 5.2 6.5 7.5 8.75 7.083 30 LÊ THÀNH TRUNG 7 7.25 4.2 6.25 7.75 9.5 6.992 31 TRẦN VĂN TUÂN 7.4 7.75 4.2 5.75 7.5 8.5 6.85 32 VŨ VĂN TUẤN 7.4 7.25 2.4 7 8 8.75 6.8 33 ĐỖ THỊ THANH XUÂN 7.8 7 3.2 4.75 7.25 7.25 6.208 ĐTB 6.93 7.12 4.45 5.82 7.57 8.92 6.801
File đính kèm:
sang_kien_kinh_nghiem_su_dung_tro_choi_truyen_hinh_de_cung_c.doc

