Sáng kiến kinh nghiệm Thiết kế bộ trò chơi trong giảng dạy môn Lịch sử 10 nhằm phát huy phẩm chất năng lực học sinh
Sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong bối cảnh hội nhập quốc tế đòi hỏi làm thế nào để học sinh có thể làm chủ kiến thức, vận dụng kiến thức kỹ năng để có thể giải quyết được những vấn đề nảy sinh trong cuộc sống xung quanh
? Lựa chọn nội dung kiến thức, thông tin như thế nào để đáp ứng được điều đó? Và khi đã lựa chọn được những nội dung cần dạy thì làm thể nào để tổ chức tốt những hoạt động học tập để cho người học tích cực, tự lực chiếm lĩnh kiến thứcvềcác nội dung đó.
Trong Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (khóaXI) đã thông qua Nghị quyết về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trongđiều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế đã xác định “Phát triển giáo dục và đào tạo là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triểntoàn diện năng lực và phẩm chất người họ. “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học”; “Đổi mới giáo dục từ tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực”, qua đó góp phần đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Thiết kế bộ trò chơi trong giảng dạy môn Lịch sử 10 nhằm phát huy phẩm chất năng lực học sinh

. Sáng kiến khi được áp dụng sẽ mang lại hiệu quả sau: Về mặt lý luận: Tăng cường bổ sung làm phong phú thêm các phương pháp dạy học mới trong quá trình giảng dạy môn Lịch sử nói riêng và các môn học khác. Về mặt thực tiễn: Phát huy được khả năng tự học, tinh thần đoàn kết, khả năng sáng tạo của học sinh, vận dụng để giải các vấn đề thực tiễn, cụ thể. Từ đó không chỉ nâng cao chất lượng dạy học mà còn nâng cao phẩm chất năng lực học sinh. Tăng cường khả tự học của học sinh, phát huy tính chủ động sáng tạo trong quá trình chủ động lĩnh hội kiến thức. Sáng kiến thực hiện tốt được mục tiêu đổi mới của giáo dục, bên cạnh việc trang bị kiến thức sáng kiến còn giúp học sinh phát triển toàn diện, có khả năng sáng tạo để làm chủ bản thân, sống tốt và làm việc hiệu quả. Không chỉ cá nhân tôi áp dụng các trò chơi vào giảng dạy bộ môn Lịch sử mà các thầy cô dạy bộ môn Địa, GDCD cùng như các thầy cô khác dạy môn khác tại trường THPT Kim Ngọc. Qua trao đổi với các đồng nghiệp, tôi nhận thấy khi sử dụng trò chơi trong học tập là một phương pháp dạy học rất tích cực, sáng tạo dễ vận dụng và nên áp dụng sao cho phù hợp với mỗi bài học một cách linh hoạt nhất tạo sự tự nhiên, thoái mái đối với học sinh, giúp học sinh yêu thích môn học. KIẾN NGHỊ Đối với các cấp lãnh đạo: Cần thường xuyên tổ chức các lớp bồi dưỡng đổi mới phương pháp dạy học, tổ chức các buổi hội thảo chuyên đề về đổi mới phương pháp dạy học. Tăng cường trang bị các thiết bị phục vụ cho quá trình dạy và học như: máy quay phim, tư liệu lịch sử, chụp ảnh, Đối với giáo viên Không những trau dồi chuyên môn nghiệp vụ làm chủ các phương pháp dạy học, áp dụng linh hoạt để tạo sự hứng thú học tập cho học sinh từ đó sẽ phát huy được năng lực cho HS. Cần phát huy và mở rộng xây dựng nhiều các phương pháp dạy học bằng trò chơi học tập. Đối với học sinh Cần tích cực chủ động, sáng tạo trong việc lĩnh hội và làm chủ kiến thức, hoàn thành các nhiệm vụ được giao. Qua kết quả từ bảng 1 và đồ thị 1 tôi nhận thấy Khi sử dụng phương pháp trò chơi phiên bản “ Cuộc đua kỳ thú” trong tiết ôn tập đã giúp cho hoc sinh hứng khởi ghi nhớ kiến thức làm tăng điểm số hơn hẳn bài đánh giá giữa kì. Khi sử dụng trò chơi điểm trung bình không chỉ tăng lên 0.7 điểm mà làn điểm ở mức >8 cũng tăng 12% trong khi đó làn điểm < giảm 8%. Như vậy có thể thấy khi thay đổi phương pháp dạy học đặc biệt là sử dụng trò chơi học tập đã đem lại hiệu quả. Mặt khác qua quá trình dạy học tôi nhận thấy khi sử dụng trò chơi đã đem lại hứng thú chủ động cho học sinh, phương pháp này không chỉ giúp HS khá giỏi có cơ hội bộc lộ mà những HS trung bình, yếu, kém cũng rất tích cực và hào hứng trong giờ học. Mặt khác phương pháp này cũng phát triển được phẩm chất, năng lực của học sinh. 7.2. Khả năng áp dụng của sáng kiến. Sáng kiến khi được áp dụng sẽ mang lại hiệu quả sau: Về mặt lý luận: Tăng cường bổ sung làm phong phú thêm các phương pháp dạy học mới trong quá trình giảng dạy môn Lịch Sử nói riêng và các môn học khác. Về mặt thực tiễn: Phát huy được khả năng tự học, tinh thần doàn kết, khả năng sáng tạo của học sinh, vận dụng để giải các vấn đề thực tiễn, cụ thể. Từ đó không chỉ nâng cao chất lượng dạy học mà còn nâng cao phẩm chất năng lực học sinh. Tăng cường khả năng tự học của học sinh, phát huy tính chủ động sáng tạo trong quá trình chủ động lĩnh hội kiến thức. Những thông tin cần bảo mật. Không. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến. Đối với các cấp lãnh đạo: Cần thường xuyên tổ chức các lớp bồi dưỡng đổi mới phương pháp dạy học, tổ chức các buổi hội thảo chuyên đề về đổi mới phương pháp dạy học. Tăng cường trang bị các thiết bị phục vụ cho quá trình dạy và học như: máy quay phim, chụp ảnh, Đối với giáo viên. Không những trau dồi chuyên môn nghiệp vụ làm chủ các phương pháp dạy học, áp dụng linh hoạt để tạo sự hứng thú học tập cho học sinh từ đó sẽ phát huy được năng lực cho HS. Đối với học sinh. Cần tích cực chủ động trong việc lĩnh hội và làm chủ kiến thức, hoàn thành các nhiệm vụ được giao. Đánh giá lợi ích thu được. Theo ý kiến tác giả: Sáng kiến có thể áp dụng rộng rãi và đem lại hiệu quả cao không chỉ về điểm số mà còn làm thay đổi nhận thức học tập phát huy năng lực của học sinh. Theo ý kiến của tổ chuyên môn: Sáng kiến thực hiện tốt được mục tiêu đổi mới của giáo dục, bên cạnh việc trang bị kiến thức sáng kiến còn giúp học sinh phát triển toàn diện, có khả năng sáng tạo để làm chủ bản thân, sống tốt và làm việc hiệu quả. Cần phát huy và mở rộng xây dựng nhiều các phương pháp dạy học bằng trò chơi học tập. Danh sách các tổ chức cá nhân tham gia áp dụng sáng kiến. STT Tên tổ chức Địa chỉ Phạm vi/ Lĩnh vực áp dụng 1 Trường THPT Kim Ngọc Phường Đồng Tâm – TP Vĩnh Yên – Tỉnh Vĩnh Phúc. Khối 10- Đổi mới phương pháp dạy học. ......., ngày.....tháng......năm...... Thủ trưởng đơn vị/ Chính quyền địa phương (Ký tên, đóng dấu) ........, ngày.....tháng......năm...... CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN CẤP CƠ SỞ (Ký tên, đóng dấu) Vĩnh Yên ngày 2 tháng 2 năm 2023 Tác giả sáng kiến Nguyễn Thị Mai Hiên PHỤ LỤC 1. KẾT QUẢ ĐIỂM ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ VÀ CUỐI KÌ. Lớp 10A3. TT Họ tên ĐĐGGK ĐĐGCK 1 Hà Việt Anh 6 7 2 Lê Thị Ngọc Anh 6 8 3 Nguyễn Thị Lan Anh 6 8.5 4 Trần Tú Anh 8 8 5 Vũ Hồng Anh 5 7 6 Nguyễn Hồng Ánh 7.5 7.5 7 Nguyễn Duy Cần 7.5 7.5 8 Đỗ Thị Hồng Chi 8.5 8.5 9 Phan Tùng Dương 6 7.5 10 Vũ Văn Đạt 5.5 8 11 Hoàng Minh Đăng 7.5 7 12 Đặng Thu Giang 7 7 13 Hoàng Thị Phương Giang 7 8.5 14 Lý Trường Giang 6.5 7 15 Nguyễn Thị Thu Hà 8 9 16 Lỗ Tuyến Hải 6 8 17 Nguyễn Minh Hạnh 4 7 18 Phùng Thị Hoàn 6 7.5 19 Nguyễn Minh Hoàng 4.5 7 20 Nguyễn Ngọc Khánh Huyền 6 8 21 Trần Văn Huỳnh 6.5 8 22 Nguyễn Quốc Khánh 5.5 6.5 23 Lê Thị Lan 5.5 6.5 24 Lưu Ngọc Linh 8.5 8.5 25 Nguyễn Phương Linh 6.5 6.5 26 Phạm Ngọc Bảo Long 6.5 7 27 Hoàng Thị Ngọc Mai 7.5 7 28 Nguyễn Đức Mạnh 6 5.5 29 Nguyễn Tiến Nam 8.5 7.5 30 Hà Quang Phi 8.5 8.5 31 Nguyễn Hoài Phương 8 5.5 32 Nguyễn Thu Phương 8 7.5 33 Hà Mạnh Quang 7.5 6 34 Lương Anh Quân 6.5 7.5 35 Nguyễn Chí Thanh 6.5 7.5 36 Nguyễn Tiến Thành 6 6.5 37 Nguyễn Phương Thảo 8 8.5 38 Nguyễn Thị Thu Trang 7 6.5 39 Phùng Thị Hải Yến 4.5 5.5 Lớp 10A7. STT Họ và tên ĐĐG GK ĐĐGCK 1 Lê Phương Anh 5.5 7 2 Nguyễn Mai Anh 5.5 7 3 Trần Tú Anh 5.5 5 4 Trần Anh Tú 6.0 6 5 Bùi Anh Dũng 5.0 7 6 Đàm Anh Dũng 4.5 6 7 Phí Anh Đức 4.0 5 8 Nguyễn Hoàng Hà 5.5 7 9 Nguyễn Thị Hà 7.5 8 10 Vũ Nhật Hải 7.0 8 11 Lê Thu Hằng 5.0 6 12 Lê Thúy Hiền 5.5 7 13 Nguyễn Trọng Hiếu 6.0 6 14 Vũ Đức Hoàng 5.5 7 15 Nguyễn Ngọc Huyền 5.5 6 16 Vũ Đức Hùng 4.5 6 17 Phùng Gia Hùng 5.5 8 18 Vũ Duy Hưng 5.0 7 19 Dương Thạch Bảo Khánh 6.5 8 20 Nguyễn Duy Khánh 4.0 5 21 Phùng Thị Lan 5.5 7 22 Hoàng Thị Linh 5.5 5 23 Hoàng Tú Linh 5.5 7 24 Nguyễn Tường Mai 3.5 6 25 Tô Nguyệt Minh 6.5 8 26 Dương Đức Ngọc 7.5 7 27 Nguyễn Xuân Tuấn Phương 7.5 7 28 Lê Minh Quân 6.0 6 29 Nguyễn Thị Như Quỳnh 7.0 4.5 30 Dương Đăng Sinh 6.0 8 31 Nguyễn Tú Tài 6.0 6 32 Nguyễn Thanh Tâm 7.0 7 33 Nguyễn Thị Thanh Tâm 8.0 7.5 34 Nguyễn Đức Thắng 6.5 7 35 Dương Hồng Trang 5.0 4 36 Đỗ Quỳnh Trang 5.0 5 PHỤ LỤC 2. ĐỀ KIỂM TRA SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC. TRƯỜNG THPT KIM NGỌC TRẮC NGHIỆM (7 điểm). ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: LỊCH SỬ 10 Thời gian: 45 phút. ( Đề thi gồm 3 trang) Câu 1:Khoa học nghiên cứu lịch sử của xã hội loài người nói chung hoặc của một quốc gia dân tộc địa phương, con người nói riêng được gọi là A. Lịch sử B. Nhận thức lịch sử C. Sử học D. Khoa học lịch sử Câu 2:Đối tượng nghiên cứu của sử học là Tất cả mọi mặt đời sống xã hội trong quá khứ Quá trình phát sinh phát triển của xã hội loài người trong quá khứ Thế giới tự nhiên và con người Nguồn gốc của xã hội loài người Câu 3:Rút ra bài học từ lịch sử là chức năng nào của sử học A. Chức năng khoa học B. Chức năng xã hội C. Chức năng giáo dục D. Chức năng hướng nghiệp Câu hỏi 4 :Ý nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng nguyên tắc cơ bản trong nghiên cứu lịch sử? A. Tiến bộ B. Vì người lao động C. Trung thực D. Khách quan Câu 5: Ác-crai-tơ chế tạo được máy dệt chạy bằng sức nước đã dẫn đến kết quả là nhiều nhà máy dệt được xây dựng ven sông nước chảy xiết. năng suất của người thợ dệt tăng lên 40 lần so với dệt bằng tay. lao động bằng tay dần dần thay thế bằng máy móc. khởi đầu quá trình công nghiệp hóa ở nước Anh. Câu 6:Cách mạng công nghiệp cũng góp phần thúc đẩy những chuyển biến mạnh mẽ trong các ngành kinh tế khác, đặc biệt là Nông nghiệp và giao thông vận tải Nông nghiệp và công nghiệp nhẹ Công nghiệp và thương nghiệp Nông nghiệp, thương nghiệp và công nghiệp nhẹ. Câu 7:Một trong những ý nghĩa của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại với nền kinh tế là Tạo ra bước nhảy vọt chưa từng có của lực lượng sản xuất và năng suất lao động Làm cho sự phân công lao động và chuyên môn hóa ngày càng sâu sắc. Góp phần thay đổi lối sống, gắn nhiều hơn với “ không gian mạng”, “ thế giới ảo”, Thúc đẩy quá trình thị trường hóa nền kinh tế thế giới và xã hội hóa hoạt động sản xuất Câu 8:Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại có ý nghĩa như thế nào? Tác động lớn đến quan hệ quốc tế từ đầu những năm 80 của TK XX đến nay Gây nên những hậu quả tiêu cực, ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống của con người Những bước nhảy vọt mới của nền văn minh thế giới trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội. Có những tác động tích cực về nhiều mặt. Câu 9: Một trong những thành tựu của văn minh Đông Nam Á cổ - trung đại về tôn giáo là Cư dân Đông Nam Á thờ các con vật gần gũi với cuộc sống của xã hội nông nghiệp Phong tục thờ cúng tổ tiên có vị trí linh thiên của cư dân Đông Nam Á Thờ thần Lúa, Hồn Lúa, Mẹ Lúa, Các loại hình tôn giáo dựa trên tín ngưỡng vạn vật hữu linh, Bà La Môn, Phật giáo, Hồi giáo. Câu 10:Thời kì phát triển thịnh vượng của các quốc qua Đông Nam Á vào khoảng thời gian nào? A. Giai đoạn đầu Công Nguyên đến TK X B. Giai đoạn từ TK X – XV C. Giai đoạn từ TK XVI – XVIII D. Giai đoạn từ TK XVIII - XIX Câu 11: Chữ Khơ me cổ là thành tựu tiêu biểu của cư dân cổ A. Cam pu chia B. Thái lan C. In đônêxia D. Malaysia Câu 12:Cho biết thành tựu tiêu biểu của người Hy lạp – Rooma? A. Đền Pác – tê – nông B. Vạn lí trường thành C. Lăng Tagiơ Mahan D. Tượng Đức Mẹ sầu bi ( Va – ti – căng) Câu 13: Cho biết cư dân nào tìm ra chữ số “0” A. Ai cập B. Ấn độ C. Lưỡng hà D. Trung quốc Câu 14: Nêu 4 phát minh quan trọng của người Trung Quốc thời phong kiến? Giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng Giấy, kĩ thuật in, luyện sắt, thuốc súng Luyện sắt, mem, gốm, la bàng, thuốc súng. Luyện sắt, thuộc súng, làm đường, gốm. Câu 15:Sử học có vai trò như thế nào đối với các ngành khoa học tự nhiên và công nghệ trong nghiên cứu quá trình phát sinh, phát triển và tiêu vong của sự vật, hiện tượng theo quy luật lịch sử? A. Hỗ trợ B. Quyết định C. Thứ yếu D. Trọng yếu Câu 16: Điều cốt lõi trong hoạt động bảo tồn di sản là phải Đảm bảo tính nguyên trạng, tính xác thực, tính toàn vẹn, giá trị nổi bật của di sản Đảm bảo tính trung thực, khách quan của khoa học lịch sử. Đảm bảo tính giáo dục, văn hóa, xã hội. Đảm bảo tính nhân văn, nguyên vẹn của di sản bảo tồn. Câu 17:Ở địa phương ( Hà Nội) có những di sản văn hóa nổi bật nào? Khu di tích hoàn thành Thăng Long, văn miếu Quốc Tử Giám, Cột cờ Hà Nội. Khu di tích Tháp Bà Ponagar, đền Hùng, thánh địa Mỹ Sơn. Khu di tích Miếu Bà Chúa Xứ, phố cổ Hội An. Khu di tích nhà tù Côn Đảo, Dinh Độc Lập. Câu 18: Tầng lớp nào dưới đây là lực lượng lao động chính của xã hội Ai Cập cổ đại A. Qúy tộc B. Nô lệ C. Quan lại d. Nông dân Câu 19: Chủ nhân đầu tiên của nền văn minh Trung Hoa là dân tộc nào? A. Người Hoa Hạ B. Nguời Choang. C. Người Mãn D. Người Mông Cổ Câu 20: Thành tựu nào dưới đây KHÔNG thuộc “tứ đại phát minh” về kĩ thuật của người Trung Quốc thời kỳ cổ trung đại A. Kĩ thuật làm giấy B. Kĩ thuật làm lịch C. Thuốc súng D. La bàn TỰ LUẬN (3 điểm). Câu 1. Dấu ấn văn hóa Ấn Độ trong các công trình kiến trúc ở Đông Nam Á là gì?(2 điểm) Kiến trúc Đông Nam Á chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của kiến trúc Ấn Độ (kiến trúc Hin-đu giáo và Phật giáo) và kiến trúc Hồi giáo. + Loại hình kiến trúc phổ biến là kiểu kiến trúc tháp hình vuông hay hình chữ nhật (điển hình là tháp Chăm ở Việt Nam và Ăng-co Vát ở Cam-pu-chia). + Kiến trúc Phật giáo đặc trưng phổ biến là kiểu kiến trúc Xơ-tu-pa (tháp) (điển hình là kiến trúc Bô-rô-bu-đua ở In-đô-nê-xi-a và Thạt Luổng ở Lào). Trên nền chung của kiến trúc Ấn Độ, mỗi dân tộc lại có những nét riêng độc đáo (tiêu biểu như di tích Thánh địa Mỹ Sơn ở Việt Nam, tổng thể kiến trúc Bô- rô-bu-đua ở In-đô-nê-xi-a). Câu 2: So sánh điểm giống và khác nhau của cách mạng công nghiệp lần thứ ba và cách mạng công nghiệp lần 4.(2 điểm) Tiêu chí Cách mạng khoa học công nghệ lần ba Cách mạng khoa học công nghệ lần bốn Giống nhau Đều là cuộc cách mạng phát triển trên lĩnh vực khoa học kỹ thuật hiện đại. Tác động trực tiếp đến tình hình kinh tế, văn hóa – xã hội. Khác nhau Cuộc cách mạng số sử dụng điện tử và công nghệ thông tin để tự động hóa sản xuất. Sự phát triển vượt bật của internet tạo nên một thế giới kết nối, làm thay đổi tận gốc các lực lượng sản xuất. Khoa học kỹ thuật kết hợp chặt chẽ tạo nên một sức mạnh tổng hợp. Công nghệ số tích hợp tất cả các công nghệ thông minh với các yếu tố cốt lỗi là trí tuệ nhân tạo, vạn vật kết nối và dữ liệu lớn, sử dụng trí tuệ nhân tạo để đièu kiển và tối ưu hóa quy trình sản xuất. Sự hợp nhất của các công nghệ và sự tương tác của chúng trong thế giới thực, thế giới số và thế giới sinh học đã xóa bỏ ranh giới giữa các lĩnh vực vật lý, kỹ thuật số và sinh học. Câu 3. Kể lại một hoạt động có ý nghĩa của em thể hiện ý thức giữ gìn di sản văn hóa dân tộc ở địa phương?(1 điểm). Gợi ý học sinh cần viết: Tên của hoạt động là gì? Hoạt động: làm những công việc gì? Để lại cho em bài học gì? TÀI LIỆU THAM KHẢO Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chuẩn kiến thức kĩ năng môn Lịch Sử cấp Trung học cơ sở và Trung học phổ thông, Nxb Giáo dục, Hà Nội. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Dự án Việt - Bỉ Dạy và học tích cực - Một số phương pháp và kĩ thuật dạy học, Nxb Đại học Sư Phạm, Hà Nội. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), Tài liệu tập huấn Dạy học và kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo định hướng phát triển năng lực học sinh môn Lịch Sử cấp Trung học phổ thông. Nguyễn Văn Cường (2014), Lý luận dạy học hiện đại, Nxb Đại học Sư phạm. Nguyễn Bá Cường. Sách giáo khoa Lịch Sử 10, NXB đại học sư phạm. Bộ giáo dục và Đào tạo (2018) Chương trình THPT Tổng thể, NXB Hà Nội. Vũ Cao Đàm (2006), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, Nxb Giáodục. Nguyễn Công Khanh (2013), Đổi mới kiểm tra đánh giá học sinh theo cách tiếp cận năng lực, HàNội. Trang Web: https://123doc.net/document/2976449-day-hoc-va-kiem-tra-danh- gia-ket-qua-hoc-tap-cua-hoc-sinh-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc.htm. https://giaoducthoidai.vn/trao-doi/mon-sinh-hoc-trong-chuong-trinh-gdpt-moi- 3783755.html#:~:text=V%E1%BB%81%20n%C4%83ng%20l%E1%BB%B1c %20%C4%91%E1%BA%B7c%20th%C3%B9,h%E1%BB%8Dc%20t%E1%B B%AB%20l%E1%BB%9Bp%2010%20%2D%2012.
File đính kèm:
sang_kien_kinh_nghiem_thiet_ke_bo_tro_choi_trong_giang_day_m.docx
Sáng kiến kinh nghiệm Thiết kế bộ trò chơi trong giảng dạy môn Lịch sử 10 nhằm phát huy phẩm chất nă.pdf