Sáng kiến kinh nghiệm Ứng dụng chuyển đổi số trong kiểm tra đánh giá phần lịch sử Việt Nam giai đoạn 1945 – 1954 nhằm phát triển phẩm chất, năng cho học sinh THPT

Với sự phát triển mạnh mẽ kinh tế xã hội - khoa học công nghệ hiện nay, xu thế hội nhập khu vực và toàn cầu hoá đòi hỏi con ngườiphải có kiến thức sâu rộng, đồng thời tích cực, năng động và sáng tạo trong mọi lĩnh vực. Vì vậy, việc dạy học và kiểm tra đánh giá học sinh cũng phải đáp ứng yêu cầu đó của xã hội.

Ngày nay, ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) đã đem lại những bước nhảy vọt trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người và xã hội trên toàn cầu. Trong nghành giáo dục và đào tạo, CNTT đã mang đến sự đổi mới về cách dạy và cách học cho mọi cấp học. Vai trò, lợi ích của CNTT, ứng dụng CNTT vào công tác dạy học, đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá (KTĐG) kết quả học tập của người học đã được nghiên cứu, ứng dụng và triển khai nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục.

Chính vì lẽ đó, việc ứng dụng CNTT nói chung và trong nghành giáo dục được Chính phủ đặc biệt quan tâm, đề ra những chiến lược phát triển.

docx 74 trang SKKN Lịch Sử 10/10/2025 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Ứng dụng chuyển đổi số trong kiểm tra đánh giá phần lịch sử Việt Nam giai đoạn 1945 – 1954 nhằm phát triển phẩm chất, năng cho học sinh THPT", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Ứng dụng chuyển đổi số trong kiểm tra đánh giá phần lịch sử Việt Nam giai đoạn 1945 – 1954 nhằm phát triển phẩm chất, năng cho học sinh THPT

Sáng kiến kinh nghiệm Ứng dụng chuyển đổi số trong kiểm tra đánh giá phần lịch sử Việt Nam giai đoạn 1945 – 1954 nhằm phát triển phẩm chất, năng cho học sinh THPT
úp hình thành những năng lực của học sinh, tạo cơ hội cho học sinh phát triển kỹ năng sử dụng CNTT để tự đánh giá, giúp học sinh nhận ra sự tiến bộ của mình, khuyến khích động viên học sinh học tập.
Trên đây là những ý kiến, những kinh nghiệm của bản thân tôi trong quá trình ứng dụng CNTT vào KTĐG môn Lịch sử phần lịch sử Việt Nam giai đoạn 1945 – 1954 ( lớp 12 ). Tôi xin chân thành chia sẻ cùng quý đồng nghiệp để chúng ta trao đổi với nhau, làm tốt hơn nữa khâu kiểm tra đánh giá học sinh của mình. Với đề tài khá phong phú mà thời gian đầu tư nghiên cứu còn có hạn, vì vậy đề tài sẽ có hạn chế. Tuy nhiên, với tinh thần say mê học hỏi chuyên môn, yêu quý và có trách nhiệm với học trò, tôi viết đề tài này với mong muốn được các đồng nghiệp trao đổi, xây dựng, đóng góp ý kiến cho đề tài này được hoàn thiện hơn và được áp dụng thường xuyên hơn, rộng rãi hơn và có tính khả thi hơn để chúng ta cùng vận dụng trong quá trình dạy học.
Kiến nghị:
Để phát huy hơn nữa việc vận dụng công nghệ số để đa dạng các hình thức và phương pháp KTĐG học sinh THPT theo hướng phát triển phẩm chất năng lực môn Lịch sử trên địa bàn huyện Quỳnh Lưu và thị xã Hoàng Mai, tôi mạnh dạn đề xuất một số kiến nghị:
*. Đối với các trường THPT
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực số phục vụ chuyển đổi số
Tăng cường tập huấn cho giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục kỹ năng quản lý và tổ chức dạy học trực tuyến, tăng cường hình thức tập huấn trực tuyến, huy động đội ngũ giáo viên nòng cốt tham gia hỗ trợ, hướng dẫn đồng nghiệp; phối hợp
với phụ huynh triển khai các hoạt động giáo dục trực tuyến, đảm bảo tổ chức dạy, học trực tuyến an toàn và hiệu quả trên môi trường mạng.
Tận dụng tối đa nền tảng trực tuyến triển khai có hiệu quả các hoạt động như: hướng dẫn học sinh tự học, giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh, kiểm tra đánh giá và phối hợp với gia đình trong triển khai các hoạt động giáo dục.
Khuyến khích giáo viên tham gia Cuộc thi Thiết kế bài giảng điện tử của ngành Giáo dục.
Triển khai nền tảng, giải pháp phần mềm quản lý, việc sử dụng phần mềm dạy học trực tuyến có sự thống nhất, đồng bộ của trường trên nền tảng dùng chung của cả nước.
Xây dựng phát triển hệ thống thư viện điện tử (bao gồm phần mềm quản trị thư viện và cơ sở dữ liệu số hóa sách và tài liệu phục vụ dạy học).
Triển khai các mô hình dạy - học tiên tiến trên nền tảng số (lớp học thông minh, nhóm học tương tác) phù hợp với điều kiện, đặc thù, nhu cầu thực tế của nhà trường.
+ Trong nhà trường phổ thông cần quan tâm đẩy mạnh phong trào đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá theo hướng tiếp cận năng lực của học sinh.
+ Tổ chức các buổi ngoại khóa với các nội dung trong chương trình, tạo sân chơi lành mạnh cho học sinh, giúp các em phát huy hết năng lực, sở trường của bản thân mình, phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh, để quá trình kiểm tra đánh giá học sinh được đầy đủ khách quan và chính xác.
Đối với tổ nhóm chuyên môn: Phải thường xuyên tổ chức dự giờ, trao đổi kinh nghiệm; thống nhất về nội dung, phương pháp dạy học, phương pháp KTĐG theo hướng phát triển phẩm chất năng lực của học sinh. Đặc biệt đẩy mạnh việc ứng dụng các phần mềm công nghệ số trong KTĐG học sinh.
Đối với giáo viên: Đòi hỏi người giáo viên phải đầu tư thời gian nghiên cứu, sáng tạo, thật sự tâm huyết với nghề, luôn trăn trở thương yêu học sinh như chính con em mình, giúp học sinh trong quá trình học tập để không những có được kiến thức mà còn có được những kỹ năng, phẩm chất và năng lực trong cuộc sống.
Luôn học hỏi, ứng dụng CNTT vào dạy học, trao đổi thông tin cùng HS 1 cách nhanh chóng và hiệu quả.
Đề tài mới chỉ áp dụng cho 1 chủ đề lớp 12, vì vậy cần vận dụng nhiều hơn nữa ở các chủ đề khác, khối lớp khác.
Trên đây là những kinh nghiệm mà tôi đúc rút được trong quá trình dạy học. Với sáng kiến kinh nghiệm “Ứng dụng chuyển đổi số trong kiểm tra đánh giá
phần lịch sử Việt Nam giai đoạn 1945 – 1954 nhằm phát triển phẩm chất, năng cho học sinh THPT”.
Mặc dù đã cố gắng tìm tòi, nghiên cứu áp dụng trong quá trình dạy học đặc biệt trong KTĐG học sinh song chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế nhất định. Rất mong sự đóng góp ý kiến của quý đồng nhiệp để đề tài được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1
Cơ sở lựa chọn phương pháp kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh.(thhps://tharong.com)

2
Đổi mới kiểm tra đánh giá theo định hướng tiếp cận năng lực học sinh. (Ts. Đỗ Anh Dũng, Vụ Giáo dục Trung học).

3
Tài liệu tập huấn đổi mới kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh các môn học. Vụ Giáo dục trung học, Bộ Giáo dục và Đào tạo, năm 2014.

4
Bộ giáo dục và đào tạo, Công văn số 5555/BGDĐT – BGDĐT Về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá, ngày 18 tháng 10 năm 2014.

5
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), Tài liệu tâp huấn: Dạy học và kiểm tra; đánh giá kết quả học tập theo định hướng phát triển năng lực HS môn lịch sử cấp THPT (Tài liệu tập huấn cán bộ quản lí - Lưu hành nội bộ), NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.

6
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2022), tài liệu tập huấn hướng dẫn bồi dưỡng GV (Chương trình ETEP) Modun 09: ứng dụng CNTT, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục HS” (Chương trình tập huấn online)

7
Phan Ngọc Liên (tổng chủ biên), Lịch sử 12, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội năm 2008.
8
Website://tusachthuvienkhoahocj.com

PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: CÁC HÌNH ẢNH THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
HÌNH ẢNH THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM TẠI CÁC LỚP TRÊN PHẦN MỀM CLASSPOINT
PHỤ LỤC 2: CÁC HÌNH ẢNH THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM HÌNH ẢNH THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM TẠI CÁC LỚP
TRÊN PHẦN MỀM QUIZIZZ.
PHỤ LỤC 3: CÁC HÌNH ẢNH THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
HÌNH ẢNH THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM TẠI CÁC LỚP: 12D1, 12D6 TRÊN PHẦN MỀM LIVEWORDSHEET (KẾT QUẢ TRÍCH TỪ MY MAIL BOX)
PHỤ LỤC 4: CÁC HÌNH ẢNH THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
HÌNH ẢNH THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM TẠI CÁC LỚP TRÊN PHẦN MỀM AZOTA (KẾT QUẢ TRÍCH TỪ LINK AZOTA)
PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ HS QUA BÀI KIỂM TRA NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHỦ ĐỀ LỊCH SỬ VIỆT NAM 1945 – 1954
LỚP 12D1, 12D6 (15 CÂU HỎI - THANG ĐIỂM 7)
(QUA PHIẾU ĐÁNH GIÁ BẰNG PHẦN MỀM CHẤM TNMAKER)
LỚP 12D6
LỚP 12D1
KIỂM TRA CHỦ ĐỀ: LSVN 1945 – 1954
Câu 1. Cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp của quân dân ta ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 đã:
A. giải phóng được thủ đô Hà Nội và các thành phố khác.
B. phá hủy nhiều kho tàng của thực dân Pháp ở Hà Nội.
C.tiêu diệt toàn bộ quân Pháp ở thủ đô Hà Nội và các đô thị.
D.giam chân địch trong thành phố để ta chuẩn bị lực lượng kháng chiến.
Câu 2. Thực dân Phápmở cuộc tiến công lên Việt Bắc vào thu- đông năm 1947 nhằm mục đích gì?
A.Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.	B. Buộc ta phải đàm phán với Pháp.
C. Khóa chặt biên giới Việt– Trung.	D.Giành thắng lợi về quân sự.
Câu 3. Lực lượng quân sự nào của ta được thành lập và chiến đấu ở Hà Nội trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp?
A. Trung đoàn thủ đô.	B. Việt Nam giải phóng quân.
C. Cứu quốc quân.	D. Dân quân du kích.
Câu 4. Một trong những mục đích khi Pháp thực hiện kế hoạch Rơve là gì?
A. Ngăn chặn sự liên lạc giữa Việt Bắc với liên khu III, IV.
B. Khóa chặt biên giới Việt–Trung.
C. Củng cố vùng chiếm đóng ở biên giới phía Bắc.
D. Chia cắt chiến trường hai nước Việt Nam và Lào.
Câu 5. Với việc đồng ý cho Pháp thực hiện kế hoạch Rơve, Mĩ có âm mưu gì?
A. Hỗ trợ Pháp để cùng thôn tính Đông Dương.
B. Hất cẳng Pháp độc chiếm Đông Dương.
C. Bắt đầu trực tiếp xâm lược vào Đông Dương.
D. Can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương.
Câu 6. Chiến thắng của ta trong chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 đã làm cho kế hoạch Rơve
A. bước đầu bị phá sản.	B.bị phá sản hoàn toàn.
C. bộc lộ nhiều điểm yếu.	D. gặp khó khăn về nhiều mặt.
Câu 7. Nội dung nào dưới đây không phải là mục tiêu của ta trong chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950?
A. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch. B. Giam chân địch ở vùng rừng núi.
C. Khai thông đường biên giới Việt-Trung.D. Mở rộng, củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
Câu 8. Nội dung đường lối kháng chiến chốngthực dân Pháp của ta không thể hiện trong văn kiện nào?
A. Bản chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban Thường vụ trung ương Đảng.
B. Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Chí Minh.
C. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Tổng Bí thư Trường Chinh.
D. Chỉ thị “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của của giặc Pháp” của Đảng.
Câu 9. Vì sao Đảng và Chính phủ ta kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp vào tháng 12-1946?
A. Pháp được Mĩ tăng cường viện trợ về quân sự và kinh tế.
B.Chúng ta không thể tiếp tục nhân nhượng cho Pháp thêm nữa.
C. Đảng và Chính phủ muốn giành thắng lợi quyết định về quân sự.
D. Ta được Trung Quốc và Liên Xô viện trợ về quân sự và kinh tế.
Câu 10. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp nhân dân ta phải được tiến hành trên các mặt nên phải kháng chiến
A. toàn dân.	B. toàn diện.	C. trường kì.	D. tự lực cánh sinh.
Câu 11. Hành động của Pháp sau hiệp định Sơ bộ 6 - 3- 1946 và Tạm ước 14-9- 1946 đã phản ánh điều gì?
A. Pháp đòiChính phủ ta tiếp tục nhượng bộ về quân sự.
B. Pháp đòi có thêm một số quyền lợi về kinh tế.
C. Pháp quyết tâm xâm lược nước ta lần nữa.
D. Pháp muốn khẳng định thế mạnh ở Đông Dương.
Câu 12. Trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh, nội dung thể hiện quyết tâm bảo vệ độc lập của dân tộc ta là
A. “Ai có súng dùng súng, ai có gươm dùng gươm..”.
B. “Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng”.
C. “Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, ...”.
D. “Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu tổ quốc”.
Câu 13. Trong chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950, trận đánh nào có ý nghĩa then chốt, quyết định?
A. Trận đánh ở Đông Khê.	B. Trận đánh ở Thất Khê.
C. Trận đánh ở Thái Nguyên.	D. Trận phục kích địch trên đường số 4.
Câu 14. Chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp(1945-1954) là chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Thượng Lào năm 1954. B. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947.
C. Chiến dịch Biên giới thu- đông 1950. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 15. Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng (12-1946) đã phát huy đường lối đấu tranh nào sau đây của dân tộc ta?
A.Chiến tranh nhân dân.	B. Chiến tranh tâm lí.
C. Chiến tranh du kích.	D. Chiến tranh chớp nhoáng.
HẾT!
ĐÁP ÁN:
1.D
2.A
3.A
4.B
5.D
6.B
7.B
8.D
9.B
10.B
11.C
12.D
13.B
14.A
15. A


PHỤ LỤC 6: CÁC HÌNH ẢNH THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM TRÊN PHẦN MỀM GG FORM – GG SHEETS
PHỤ LỤC 7: MÃ QR TRUY CẬP CÁC BÀI TẬP KTĐG
BÀI TẬP TRÊN LIVEWORKSHEET	BÀI TẬP TRÊN CLASSPOINT
BT TRÊN GG FORMS	BT TRÊN AZOTA	BT TRÊN QUIZIZZ
PHỤ LỤC 8: CÁC SẢN PHẨM ĐÁNH GIÁ TRÊN PADETL
PHỤ LỤC 9: PHIẾU ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA NHÓM VÀ CÁC NHÂN HỌC SINH
Phiếu số 1. (Làm việc nhóm, làm video, bản trình chiếu.)
Nhóm được đánh giá:................................................. Lớp: ...........................
Nhóm đánh giá:..............................................................................................
Nội dung đánh giá

Thang điểm
Người đánh giá
Nhóm thực hiện
Nhóm đánh giá

GV đánh giá
1)	Ý tưởng
10



– Độc đáo, sáng tạo, sắp xếp hợp lý.
10



– Hay, sáng tạo, nhưng sắp xếp chưa hợp lý
8



– Thiếu ý tưởng sáng tạo, sắp xếp rời rạc.
5



2) Nội dung
40



– Chính xác, đầy đủ, có tính giáo dục và thuyết phục, tính liên hệ thực tiễn cao

40



– Chính xác, đầy đủ, có tính giáo dục nhưng chưa thuyết phục, ít liên hệ thực tiễn

25



– Thiếu chính xác, chưa đầy đủ, có tính giáo dục, thiếu thuyết phục, thiếu liên hệ thực tiễn

15



3) Hình thức báo cáo
15



– Phong phú, bố cục hợp lý, màu sắc, phông chữ phù hợp không sai lỗi chính tả, sản phẩm báo cáo đẹp.

15



– Phong phú, bố cục hợp lý, màu sắc, phông chữ chưa phù hợp có sai lỗi chính tả, sản phẩm báo cáo bình thường.

10



– Phong phú, bố cục chưa hợp lý, màu sắc, phông chữ không phù hợp, sai lỗi chính tả, sản phẩm bị lỗi.

8




4) Cách thức trình bày báo cáo
15



– Nhiều thành viên nhóm cùng trình bày, có tính thuyết phục, hấp dẫn.

15



– Đại diện nhóm trình bày, có tính thuyết phục, hấp dẫn.

10



– Đại diện nhóm trình bày, ít có tính thuyết phục, hấp dẫn.

7



5) Thời gian báo cáo
10



– Đúng thời gian, phù hợp giữa các phần trong bài trình bày

10



– Đúng thời gian, chưa phù hợp giữa các phần trong bài trình bày

7



– Thừa hoặc thiếu thời gian, chưa phù hợp giữa các phần trong bài trình bày

5



6) Nhận xét, góp ý và trả lời phản biện các nhóm, quản lí nhóm, quản lí tiếng ồn

10



– Nhóm nhận xét, góp ý hay, không trùng lặp các nhóm; trả lời câu hỏi thuyết phục, quản lí nhóm tốt.

10



– Nhóm nhận xét, góp ý hay, ít trùng lặp các nhóm; trả lời câu hỏi tương đối thuyết phục, quản lí nhóm chưa tốt.

7



– Nhóm nhận xét, góp ý không hay, thường trùng lặp các nhóm; trả lời câu hỏi chưa thuyết phục, quản lí nhóm chưa thật tốt.

5



Tổng điểm
100



Điểm trung bình


Phiếu số 2. Phiếu học sinh tự đánh giá sản phẩm thực hành của bản thân. Họ và tên:................................................Nhóm..................Lớp...............
Chủ đề / Nội dung:....................................................................................
Các tiêu chí
Các mức độ
A (2 điểm)
B (1.5 điểm)
C (1 điểm)
D (0 điểm)
1. Nhận nhiệm vụ (2 điểm)
Chủ động xung phong nhận nhiệm vụ
Không xung phong nhưng vui vẻ nhận nhiệm vụ
Miễn cưỡng khi nhận nhiệm vụ được giao
Từ chối nhận nhiệm vụ




2. Tham gia kế hoạch hoạt động
của nhóm (2 điểm)
- Hăng hái bày tỏ ý kiến, tham gia xây dựng kế hoạch hoạt động của nhóm.
- Tham gia xây dựng kế hoạch hoạt động của nhóm song đôi lúc chưa chủ động.
- Đôi lúc chưa biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của các bạn trong nhóm.
- Còn ít tham gia xây dựng kế hoạch hoạt động nhóm.
Hoặc:
chưa biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của các bạn trong nhóm.
Không tham gia xây dựng kế hoạch hoạt động nhóm.
Không lắng nghe và tôn trọng ý kiến của các bạn trong nhóm.





3.Thực hiện nhiệm vụ và hổ trợ, giúp đỡ các thành viên khác
(2 điểm)
Cố gắng hoàn thành nhiệm vụ của bản thân, chủ động hỗ trợ các bạn trong nhóm.
Cố gắng hoàn thành nhiệm vụ của bản thân, nhưng chưa chủ động hỗ trợ các bạn trong nhóm.
Cố gắng hoàn thành nhiệm vụ của bản thân, nhưng chưa hỗ trợ các bạn trong nhóm.
Không cố gắng hoàn thành nhiệm vụ của bản thân, không chủ động hỗ trợ các bạn trong nhóm.






4. Kết quả làm việc
(2 điểm)
Có sản phẩm tốt theo yêu cầu đề ra và đảm bảo đúng thời gian
Có sản phẩm tốt theo yêu cầu đề ra nhưng chưa đảm bảo đúng thời gian
Có sản phẩm tương đối tốt theo yêu cầu đề ra nhưng chưa đảm bảo đúng thời gian
Sản phẩm không đạt yêu cầu




5. trách nhiệm với kết quả làm
việc chung (2 điểm)
Tự giác chịu trách nhiệm về sản phẩm chung
Chịu trách nhiệm về sản phẩm chung khi được yêu cầu
Chưa sẵn sàng chịu trách nhiệm về sản phẩm chung
Không chịu trách nhiệm về sản phẩm chung




Tổng điểm : (10 điểm)




File đính kèm:

  • docxsang_kien_kinh_nghiem_ung_dung_chuyen_doi_so_trong_kiem_tra.docx
  • pdfSáng kiến kinh nghiệm Ứng dụng chuyển đổi số trong kiểm tra đánh giá phần lịch sử Việt Nam giai đoạn.pdf