SKKN Nâng cao hiệu quả học tập cho học sinh thông qua tích hợp chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh vào bài giảng lịch sử phần các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại (SGK Lịch sử 10 - Ban cơ bản)
Tại Đại hội Đảng toàn quốc của Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VII khẳng định “phải kiên trì vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh” và nêu rõ “Cái mới là cùng với chủ nghĩa Mác - Lênin, Đảng nêu cao tư tưởng Hồ Chí Minh. Điều đó là tự nhiên, bởi tư tưởng Hồ Chí Minh chính là kết quả sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin trong điều kiện cụ thể của nước ta”.
Việc vận dụng chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh vào bài giảng lịch sử không phải là cái mới nhưng sẽ là thiếu sót nếu trong quá trình giảng dạy chúng ta xa rời những nguyên tắc đúng đắn của chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh. Bởi nếu như trước đây chức năng cơ bản của dạy học là cung cấp kiến thức, mục đích cơ bản của học tập là “học để hiểu biết” thì giờ đây chức năng này có sự thay đổi, dạy học không chỉ là cung cấp kiến thức mà quan trọng hơn cả là còn đáp ứng cả chức năng về mặt giáo dục, bồi dưỡng tư tưởng, tình cảm, đạo đức, góp phần đóng góp quan trọng vào việc xây dựng con người mới, phục vụ đất nước, phục vụ xã hội.
Tóm tắt nội dung tài liệu: SKKN Nâng cao hiệu quả học tập cho học sinh thông qua tích hợp chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh vào bài giảng lịch sử phần các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại (SGK Lịch sử 10 - Ban cơ bản)

h mạng tư sản. Vẽ lược đồ quá trình thống nhất Italia, Đức. 2. Tư tưởng, tình cảm, thái độ Nhận thức đúng về vai trò của quần chúng nhân dân trong cuộc đấu tranh chống các thế lực phong kiến, bảo thủ, lạc hậu đòi quyền tự do dân chủ. 3. Kỹ năng Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích, giải thích các sự kiện lịch sử qua đó khẳng định tính chất đó chính là những cuộc cách mạng tư sản diễn ra dưới các hình thức khác nhau. Kỹ năng khai thác lược đồ, tranh ảnh. 4. Hình thành, phát triển năng lực học sinh - Năng lực chung: giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo. - Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét đánh giá. II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC - Lược đồ quá trình thống nhất Đức, Italia và nội chiến ở Mỹ. - Tranh ảnh đến những nhân vật lịch sử có liên quan đến thời kỳ này. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp: Lớp 10A6 10A9 Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1: Nêu mốc thời gian và những thành tựu chủ yếu của Cách mạng công nghiệp Anh? Câu hỏi 2: Hệ quả của Cách mạng công nghiệp? 3. Dẫn dắt vào bài mới Trong các thập niên 50 – 60 của thế kỷ XIX nhiều cuộc cách mạng tư sản liên tục nổ ra dưới những hình thức khác nhau ờ Châu Âu và Bắc Mỹ đã khẳng định sự toàn thắng của phương thức sản xuất tư bản chú nghĩa, chấm dứt cuộc đấu tranh "Ai thắng ai" giữa thế lực phong kiến lạc hậu, bảo thủ với giai cấp tư sản đại diện cho lực lượng sản xuất tiến bộ. Để tìm hiểu nguyên nhân nào dẫn đến cuộc đấu tranh thống nhất Đức, Italia và nội chiến Mỹ? Diễn biến diễn ra như thế nào? Tính chất, ý nghĩa ra sao? Bài học hôm nay sẽ trả lời các câu hỏi nêu trên. 4. Tổ chức các hoạt động trên lớp Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững 1. Cuộc đấu tranh thống nhất nước Đức. Hoạt động 1: - Trước hết GV giới thiệu cho HS thấy rõ: Từ những năm 1848 – 1849 một cao trào Cách mạng tư sản lại diễn ra sôi nổi ở Châu Âu. Ở Pháp nhằm lật đổ bộ phận tư sản tài chính, thiết lập nền cộng hoà ,thứ 2, tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển. Ở Đức và Italia ngoài nhiệm vụ thủ tiêu quan hệ sản xuất phong kiến còn thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước, mở đường cho chủ nghĩa tư bản đi lên. - Tiếp đó GV nêu câu hỏi: Hãy cho biết tình hình nước Đức trước khi thống nhất? - HS dựa vào SGK tự trả lời câu hỏi. - GV nhận xét chốt ý: + Đến giữa thế kỷ XIX, kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Đức phát triển nhanh chóng, Đức từ một nước nông nghiệp trở thành nước công nghiệp. + Phương thức kinh doanh theo đường lối tư bản chủ nghĩa đã xâm nhập vào sản xuất: Sử dụng máy móc, thuê mướn công nhân, đẩy mạnh khai thác tạo nên tầng lớp quý tộc tư sản gọi chung là Gioong-Ke. Ăngghen trong cuốn Cách mạng dân chủ tư sản Đức, NXB Khoa học, trang 16, cho biết: “Trong vòng 20 năm ấy, nước Đức đã sản xuất nhiều hơn so với cái mà cả thế kỉ của một thời đại khác mang lại”. + Nước Đức bị chia xẻ thành nhiều vương quốc nhỏ, là trở ngại lớn nhất để phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa (GV kết hợp việc trình bày với chỉ lược đồ về nước Đức để thấy được tình trạng chia rẽ của quốc gia này). - GV nêu câu hỏi: Yêu cầu cấp bách của Đức là làm gì để phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa? - HS trả lời câu hỏi. GV kết luận: Yêu cầu cấp bách lúc này là thống nhất đất nước, chấm dứt tình trạng phân tán, chia rẽ. - GV trình bày và phân tích: Ờ Đức do sự thoả hiệp của giai cấp tư sản và quý tộc phong kiến, giai cấp vô sản chưa đủ trưởng thành để tiến hành thống nhất đất nước bằng con đường Cách mạng – con đường "Từ dưới lên", quá trình thống nhất đất nước được thực hiện bằng con đường chiến tranh vương triều – "từ trên xuống", thông qua vai trò của quý tộc Phổ – đại diện là Bi-xmác. Với những chính sách phản động đã đưa nước Đức trở thành một đồn luỹ phản động, nhất là nguồn gốc chủ yếu dẫn đến chủ nghĩa quân phiệt xâm lược và là trung tâm xảy ra các cuộc chiến tranh ở châu Âu. *Tình hình nước Đức trước chiến tranh: + Giữa thế kỷ XIX kinh tế tư bản chủ nghĩa Đức phát triển nhanh chóng, Đức trở thành nước công nghiệp. + Phương thức kinh doanh theo lối tư bản đã xâm nhập vào các ngành kinh tế. + Nước Đức bị chia xẻ thành nhiều vương quốc nhỏ, cản trở sự phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ® đặt ra yêu cầu cần thống nhất đất nước. - Đức tiến hành thống nhất bằng vũ lực "Từ trên xuống" thông qua các cuộc chiến tranh với các nước khác. Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân - GV sử dụng lược đồ quá trình thống nhất Đức để trình bày diễn biến quá trình thống nhất nước Đức. - Gọi 1 – 2 HS lên bảng trình bày lại quá trình thống nhất Đức để củng cố kiến thức mục này. - Quá trình thống nhất Đức chủ yếu tập trung vào những nội dung sau: + Năm 1864 Bi-xmác tấn công Đan Mạch chiếm Hôn-xtai-nơ và Sơ-lê-xvích hai địa bàn chiến lược quan trọng ở Ban Tích và Bắc Hải. Đan Mạch phải ký hoà ước (10/1864). Đồng ý trao hai công quốc cho Ao và Phổ thành lập một liên bang mới. - Kết quả: Năm 1867 Liên Bang Bắc Đức ra đời gồm 18 quốc gia Bắc Đức và 3 thành phố tự do, Hiện pháp được thông qua. - Năm 1870, 1871 Bi-xmác tiến hành chiếm Pháp, Pháp phải ký hiệp định đầu hàng thu phục được các bang miền Nam hoàn toàn thống nhất đất nước. - GV giải thích rõ: việc thống nhất nước Đức mang tính chất một cuộc Cách mạng tư sản tạo điều kiện cho kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ ở Đức. Mác trong cuốn Mác, Ăngghen, Tuyển tập, tập 2, trang 33 nhận xét: “Một nền chuyên chính quân sự được tổ chức theo lối quan liêu, được bảo vệ bằng cảnh sát, được trang sức bằng những hình thức nghị viện, với một mớ hỗn hợp những tạp chất phong kiến và những ảnh hưởng của giai cấp tư sản”. * Quá trình thống nhất Đức được tiến hành bằng ba cuộc chiến tranh: + Năm 1864: chống Đan Mạch. + Năm 1866: Chống Áo. + Năm 1870-1871 chống Pháp giành thắng lợi, hoàn thành việc thống nhất nước Đức. - 1/1871, lễ thành lập Đế chế Đức được tổ chức tại Cung điện Véc-xai (Pháp). - 4/1871, Hiến pháp mới được ban hành, quy định nước Đức là một liên bang gồm 22 bang và 3 thành phố tự do. * Tính chất: là một cuộc cách mạng tư sản. 2. Cuộc đấu tranh thống nhất Italia – Đọc thêm 3. Nội chiến ở Mĩ Hoạt động 5: cá nhân và cả lớp - GV cho HS quan sát trên lược đồ nước Mĩ giữa thế kỷ XIX trong SGK và giới thiệu cho HS thấy được sự mở rộng đất đai nước Mĩ giữa thế kỷ XIX. - GV nêu câu hỏi: Hãy cho biết tình hình nước Mỹ trước khi nội chiến? - HS đọc SGK trả lời câu hỏi. - GV trình bày và phân tích. + Kinh tế Mĩ giữa thế kỷ XIX tồn tại theo 2 con đường: Miền Bắc phát triển nền công nghiệp tư bản chủ nghĩa, miền Nam phát triển kinh tế đồn điền dựa trên bóc lột sức lao động nô lệ. + Về nông nghiệp ở Miền Bắc và Miền tây kinh tế trang trại chủ nhỏ và nông dân tự do chiếm ưu thế phục vụ thị trường công nghiệp. Trong khi đó ở miền Nam kinh tế đồn điền phát triển dựa trên sức lao động nô lệ làm giàu nhanh chóng cho giới chủ nô. Tuy nhiên, chế độ nô lệ đã cản trở nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển. + Mâu thuẫn giữa tư sản và trại nhỏ ở miền Bắc với các chủ nô ở miền Nam ngày càng gay gắt ® Phong trào đấu tranh đòi thủ tiêu chế độ nô lệ mở đường cho CNTB phát triển. Mác trong cuốn Mác, Ăngghen, Toàn tập, tập 12, trang 251 viết rằng đây là “cuộc đấu tranh giữa hai hệ thống xã hội - hệ thống lao động nô lệ và hệ thống lao động tự do”. - GV nêu câu hỏi: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến nội chiến? - HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi. - GV nhận xét chốt ý: + Lincôn ứng cử viên của Đảng Cộng hoà đại diện cho giai cấp tư sản và trại chủ miền Bắc trúng cử Tổng thống đe doạ quyền lợi các chủ nô ở Miền Nam (vì Đảng Cộng hoà chủ trương bác bỏ chế độ nô lệ). - GV kết hợp giới thiệu hình 62 "Tổng thống Lin-côn (người ngồi bên trái) thẩm duyệt bản Tuyên ngôn Giải phóng nô lệ" với nội dung về Lincôn trong SGK. + 11 bang phản đối tách khỏi Liên bang thành lập Hiệp bang mới có chính phủ, Tổng thống riêng và chuẩn bị lực lượng chống lại Chính phủ Trung Ương. * Tình hình Mĩ trước nội chiến: + Giữa thế kỷ XIX: kinh tế Mỹ tồn tại hai con đường: - Miền Bắc phát triển nền công nghiệp tư bản chủ nghĩa; - Miền Nam kinh tế đồn điền vào bóc lột nô lệ. + Chế độ nô lệ ở miền Nam đã cản trở nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển ở Mĩ. + Mâu thuẫn giữa tư sản, trại chủ ở Miền Bắc với chủ nô ở Miền Nam ngày càng gay gắt. Nguy cơ một cuộc nội chiến đang đến gần. * Nguyên nhân trực tiếp: +1860, Lincôn đại diện Đảng Cộng hoà trúng cử Tổng thống. Sự kiện này đe doạ quyền lợi của chủ nô ở miền Nam. + Để phản đối, 11 Bang miền Nam tách khỏi liên bang thành lập Hiệp bang riêng. Hoạt động 6: cả lớp và cá nhân GV trình bày: Ngày 12/4/1861 nội chiến bùng nổ, ban đầu quân đội liên bang kiên quyết và không sử dụng biện pháp triệt để nên bị thua liên tiếp. - GV nêu câu hỏi: Trước tình hình đó chính phủ Lincôn có biện pháp gì? - HS dựa vào SGK tự trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung, và chốt ý: + Chính phủ thay đổi kế hoạch tác chiến và có những biện pháp tích cực hơn. + Giữa năm 1862 ký sắc lệnh cấp đất ở miền Tây cho dân di cư. + Ngày 01/1/1863 ra sắc lệnh bãi bỏ chế độ nô lệ ® hàng vạn nô lệ và người dân gia nhập quân đội Liên bang. + Ngày 09/4/1865 quân đội miền Bắc giành thắng lợi quyết định trong trận đánh thủ phủ Hiệp bang miền nam (Xaratôga), nội chiến chấm dứt. - GV nêu câu hỏi: Hãy cho biết ý nghĩa của cuộc nội chiến? - HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung, chốt ý: Lênin trong cuốn Lênin, Toàn tập, tập 37, trang 58 viết: “Nội chiến ở Mĩ có ý nghĩa tiến bộ, ý nghĩa cách mạng, ý nghĩa lịch sử thế giới lớn lao...” + Là cuộc cách mạng tư sản lần thứ II ở Mỹ. + Xoá bỏ chế độ nô lệ ở miền Nam tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển. + Nền kinh tế Mỹ phát triển nhanh chóng sau nội chiến. - Diễn biến: + Ngày 12/4/1861 nội chiến bùng nổ – ưu thế về Hiệp Bang. + Ngày 01/1/1863 Lincôn ra sắc lệnh bãi bỏ chế độ nô lệ ® nô lệ được giải phóng cùng nông dân tham gia quân đội của chính phủ Liên bang.. + Ngày 09/04/1865 nội chiến kết thúc, thắng lợi thuộc về quân Liên bang. - Ý nghĩa: + Là cuộc cách mạng tư sản lần thứ II ở Mỹ. + Xoá bỏ chế độ nô lệ ở miền Nam tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển. + Nền kinh tế Mỹ phát triển nhanh chóng sau nội chiến. 4. Sơ kết bài học GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi đặt ra ngay từ đầu giờ học. Nguyên nhân và diễn biến cuộc đấu tranh thống nhất Đức, Italia và nội chiến Mỹ? Tại sao đó lại là những cuộc cách mạng tư sản? 5. Dặn dò, bài tập - Học bài cũ, đọc trước bài mới. PHỤ LỤC 5 ĐIỂM KIỂM TRA 15P SAU KHI TIẾN HÀNH THỰC NGHIỆM LỚP 10A9 - ĐỐI CHỨNG TT Họ tên Ngày sinh Điểm hệ số 1 Điểm miệng Viết TH 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 1 Nguyễn Ngọc Hoàng Anh 06/06/2002 7 2 Nguyễn Thị Lan Anh 02/12/2002 6 3 Trần Tiến Anh 14/02/2002 7.5 4 Nguyễn Thị Hồng Ánh 14/12/2002 9 5 Trần Thị Ngọc Ánh 06/04/2002 8 6 Dương Việt Bắc 22/11/2002 6.5 7 Nguyễn Mai Chi 12/11/2002 7.5 8 Nguyễn Công Chính 15/03/2002 6.5 9 Trần Thị Kim Dung 04/12/2002 9 10 Lưu Khương Duy 28/12/2002 8 11 Nguyễn Tiến Đạt 29/10/2002 5 12 Nguyễn Anh Đức 20/12/2002 7 13 Nguyễn Huy Tuấn Hải 24/08/2002 6 14 Lương Thị Thu Hằng 09/09/2002 8.5 15 Đỗ Thị Hòa 08/07/2002 9.5 16 Nguyễn Quang Huy 06/02/2002 6 17 Đậu Công Hạn Hữu 29/05/2002 6 18 Nguyễn Diệu Linh 12/09/2002 8 19 Nguyễn Thị Linh 01/06/2002 8 20 Nguyễn Thị Khánh Linh 28/10/2002 6.5 21 Trần Diệu Linh 03/01/2002 7 22 Nguyễn Xuân Mai 24/12/2002 7.5 23 Trần Thị Mai 28/01/2002 9 24 Trần Thị Hồng Minh 21/12/2002 6.5 25 Nguyễn Huy Hoàng Nam 26/05/2002 8 26 Trần Tiến Nam 15/06/2002 6 27 Phùng Minh Nguyệt 24/11/2002 8 28 Nguyễn Thị Nhâm 04/07/2002 6.5 29 Nguyễn Yến Nhi 17/08/2002 6 30 Nguyễn Thị Kiều Ninh 27/01/2002 6.5 31 Nguyễn Ngọc Thành 22/06/2002 7.5 32 Lương Thị Thu 10/11/2002 6 33 Phương Minh Tiến 25/09/2002 5 34 Nguyễn Thu Trà 09/05/2002 7 35 Tạ Thu Trang 11/11/2002 7 LỚP 10A6 - THỰC NGHIỆM TT Họ tên Ngày sinh Điểm hệ số 1 Điểm miệng Viết TH 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 1 Dương Thị Kim Anh 22/11/2002 8 2 Vũ Nhật Anh 17/09/2002 7 3 Ngô Thị Ngọc Ánh 13/08/2002 9 4 Nguyễn Thị Ánh 16/12/2002 7.5 5 Nguyễn Thị Khánh Bình 21/09/2002 8 6 Nguyễn Mạnh Cường 04/11/2002 8.5 7 Nguyễn Thị Thùy Dung 14/11/2002 9 8 Nguyễn Thị Mỹ Duyên 05/01/2002 8 9 Trần Quang Dương 04/04/2002 8 10 Nguyễn Thị Giang 12/04/2002 8 11 Trần Thị Hảo 11/09/2002 8.5 12 Nguyễn Ngọc Hiếu 11/01/2002 6.5 13 Nguyễn Thị Hương 01/03/2001 7 14 Nguyễn Thị Thu Hương 07/02/2002 7 15 Nguyễn Thị Hường 16/04/2002 7.5 16 Nguyên Duy Hữu 08/11/2002 8 17 Nguyễn Thị Khánh 20/04/2002 7.5 18 Nguyễn Thị Thanh Lan 27/07/2002 9 19 Dương Nhật Linh 14/02/2002 7 20 Nguyễn Thị Linh 22/08/2002 7.5 21 Nguyễn Thị Khánh Linh 08/07/2002 8.5 22 Trần Thị Ngọc Linh 18/04/2002 8 23 Lưu Thị Thanh Ngọc 07/12/2002 7.5 24 Nguyễn Thị Ngọc 10/04/2002 5.5 25 Lê Thị Ánh Nguyệt 27/09/2002 6 26 Trần Thị Bích Nguyệt 08/04/2002 8.5 27 Nguyễn Thị Kim Oanh 16/06/2002 7 28 Dương Thái Phương 30/04/2002 9 29 Nguyễn Thị Quế Phượng 20/01/2002 8 30 Nguyễn Thị Kim Thanh 04/10/2002 8 31 Phan Thủy Tiên 14/01/2002 8.5 32 Lê Thị Huyền Trang 19/08/2002 8 33 Lưu Thi Thu Trang 16/10/2002 8 34 Nguyễn Thị Trang 20/03/2002 7 35 Nguyễn Thị Hồng Tú 08/01/2002 7 Bình Xuyên, ngày ... tháng ... năm 201... Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) Bình Xuyên, ngày ... tháng ... năm 201.. Tác giả sáng kiến (Ký, ghi rõ họ tên) Trần Thị Kim Thơ
File đính kèm:
skkn_nang_cao_hieu_qua_hoc_tap_cho_hoc_sinh_thong_qua_tich_h.doc