SKKN Rèn luyện một số kĩ năng thực hành môn Lịch sử cho học sinh thông qua tiết học thực hành Lịch sử lớp 10 – Bộ sách kết nối tri thức và cuộc sống
Chương trình giáo dục phổ thông môn Lịch sử mới đặc biệt coi trọng nội dung “thực hành lịch sử”, kết nối lịch sử với thực tiễn cuộc sống. Chương trình coi thực hành là một nội dung quan trọng và là công cụ thiết thực, hiệu quả để phát triển năng lực và phẩm chất học sinh. Vì vậy, trong dạy học nhất thiết phải rèn luyện cho HS các kĩnăng cơ bản, đặc biệt là kĩ năng thực hành, góp phần đào tạo những con người lao động mới vừa nắm vững lí thuyết vừa có khả năng vận dụng linh hoạt những điều đã học vào giải quyết các vấn đề trong thực tiễn cuộc sống.
Thực hành bộ môn Lịch sử được coi là một hoạt động trí tuệ giúp HS phát triển các kĩ năng tư duy nói chung, tư duy lịch sử nói riêng. Đặc biệt, qua các nội dung thực hành, học sinh sẽ được phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo cả trong suy nghĩ và hành động, qua đó các kĩ năng, kĩ xảo được rèn luyện và ngày càng thuần thục hơn.
Trong chương trình Lịch sử lớp 10 - THPT đang thực hiện với tổng số 52 tiết, trong đó số tiết thực hành lên tới 8 tiết, hầu hết sau mỗi chủ đề đều có tiết thực hành. Như vậy tiết thực hành lịch sử chiếm một thời lượng khá lớn trong phân phối chương trình môn Lịch sử lớp 10.
Tóm tắt nội dung tài liệu: SKKN Rèn luyện một số kĩ năng thực hành môn Lịch sử cho học sinh thông qua tiết học thực hành Lịch sử lớp 10 – Bộ sách kết nối tri thức và cuộc sống

6 Hướng dẫn học sinh tổ chức trò chơi lịch sử trong tiết học thực hành TT Các giải pháp Các mức Không khả thi Ít khả thi Khả thi Rất khả thi 1 Hướng dẫn học sinh thiết lập sơ đồ tư duy trong tiết học thực hành lịch sử 2 Hướng dẫn học sinh ứng dụng công nghệ thông tin trong tiết học thực hành Lịch sử. 3 Hướng dẫn học sinh sử dụng phương pháp đóng vai trong tiết học thực hành Lịch sử 4 Hướng dẫn học sinh tiến hành hoạt động trải nghiệm trong tiết học thực hành Lịch sử 5 Hướng dẫn học sinh thực hành phục dựng mô hình Lịch sử trong tiết học thực hành 6 Hướng dẫn học sinh tổ chức trò chơi lịch sử trong tiết học thực hành Phiếu khảo sát tính cấp thiết và khả thi dành cho đối tượng giáo viên TT Các giải pháp Các mức Không cấp thiết Ít cấp thiết Cấp thiết Rất cấp thiết 1 Hướng dẫn học sinh thiết lập sơ đồ tư duy trong tiết học thực hành lịch sử 2 Hướng dẫn học sinh ứng dụng công nghệ thông tin trong tiết học thực hành Lịch sử. 3 Hướng dẫn học sinh sử dụng phương pháp đóng vai trong tiết học thực hành Lịch sử 4 Hướng dẫn học sinh tiến hành hoạt động trải nghiệm trong tiết học thực hành Lịch sử 5 Hướng dẫn học sinh thực hành phục dựng mô hình Lịch sử trong tiết học thực hành 6 Hướng dẫn học sinh tổ chức trò chơi lịch sử trong tiết học thực hành TT Các giải pháp Các mức Không khả thi Ít khả thi Khả thi Rất khả thi 1 Hướng dẫn học sinh thiết lập sơ đồ tư duy trong tiết học thực hành lịch sử 2 Hướng dẫn học sinh ứng dụng công nghệ thông tin trong tiết học thực hành Lịch sử. 3 Hướng dẫn học sinh sử dụng phương pháp đóng vai trong tiết học thực hành Lịch sử 4 Hướng dẫn học sinh tiến hành hoạt động trải nghiệm trong tiết học thực hành Lịch sử 5 Hướng dẫn học sinh thực hành phục dựng mô hình Lịch sử trong tiết học thực hành 6 Hướng dẫn học sinh tổ chức trò chơi lịch sử trong tiết học thực hành Phụ lục 2: Một số biểu đồ khảo sát của GV và HS (trích xuất từ link khảo sát qua google drive) Phụ lục 3 KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỰC HÀNH LỊCH SỬCHỦ ĐỀ 6:MỘT SỐ NỀN VĂN MINH TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM NỘI DUNG THỰC HÀNH: THÀNH TỰU VĂN MINH ĐẠI VIỆT. (Số tiết: 02) KHÁI QUÁT NỘI DUNG: Văn minh Đại Việt bao gồm các vấn đề: Khái niệm và cơ sở hình thành Tiến trình phát triển Những thành tựu tiêu biểu trên các lĩnh vực chính trị; kinh tế; tín ngưỡng, tư tưởng, tôn giáo; giáo dục và khoa cử; chữ viết và văn học; nghệ thuật; khoa học kĩ thuật. Ý nghĩa của văn minh Đại Việt. Trong thời lượng thực hành 2 tiết chúng tôi tập trung hướng dẫn các kĩ năng thực hành cho học sinh ở phần những thành tựu tiêu biểu. MỤC TIÊU: Tham gia tiết thực hành này, HS sẽ được hình thành và phát triển: Năng lực Tìm hiểu lịch sử: Thông qua sưu tầm và xử lí các nguồn sử liệu ngoài SGK (bài viết, tranh ảnh, video...) để hoàn thành sản phẩm về các thành tựu tiêu biểu của văn minh Đại Việt. Nhận thức và tư duy lịch sử: Thông qua các nguồn sử liệu đã khai thác và xử lí để làm rõ những đặc điểm và giá trị các thành tựu tiêu biểu của văn minh Đại Việt. Vận dụng kiến thức – kĩ năng:Từ những kiến thức đã tìm hiểu, liên hệ vào cuộc sống (tiếp tục duy trì phát huy, bảo tồn các giá trị văn minh Đại Việt). Tự chủ và tự học: Thông qua sưu tầm, xử lí các nguồn sử liệu ngoài SGK để hoàn thành nhiệm vụ thực hành. Giao tiếp và hợp tác: Thông qua hoạt động nhóm để trao đổi, thảo luận những vấn đề liên quan về tiến trình làm việc nhóm, sản phẩm, thảo luận, báo cáo, nhận xét. Giải quyết vấn đề và sáng tạo:Phát huy tinh thần tập thể để cùng giải quyết nhiệm vụ theo ý tưởng sáng tạo của nhóm nhưng vẫn đảm bảo yêu cầu cần đạt và theo tiêu chí mà GV đưa ra. Phẩm chất Chăm chỉ: Có ý thức học tập, tích cực tham gia các hoạt động để hoàn thành nhiệm vụ được giao; nhận thức đúng về những giá trị của nền văn minh Đại Việt. Trách nhiệm: Có ý thức hoàn thành tốt nhiệm vụ của cá nhân trong quá trình làm việc nhóm; Có ý thức trách nhiệm của một công dân trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước ngày nay, trong đó có ý thức trong việc bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa của dân tộc, của địa phương cũng như của toàn nhân loại. Thiết bị dạy học và học liệu -Thiết bị: máy tính, máy chiếu. Học liệu: SGK, SGV, tài liệu tham khảo,sản phẩm chuẩn bị của HS. Tiến trình dạy học Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, vui vẻ cho học sinh; học sinh huy động được kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm của bản thân để hoàn thành nhiệm vụ học tập; kích thích tính tò mò, mong muốn thực hiện hoạt động thực hành lịch sử. Tổ chức thực hiện Bước 1: GV tổ chức trò chơi “Đoán ý đồng đội” Bước 2: GV chuẩn bị một số từ khóa về văn minh Đại Việt (“kinh đô”,“Phật giáo”, “Lê sơ”, “Bia tiến sĩ”, “tranh Đông Hồ”, . Bước 3: HS giới thiệu 2 thành viên tham gia. Bước 4: Công bố kết quả. GV nêu định hướng nhiệm vụ tiếp theo khi học thực hành. Hoạt động thực hành GV hướng dẫn HS thực hành (làm việc theo hình thức nhóm) các nội dung về những thành tựu tiêu biểu của văn minh Đại Việt theo các hình thức: Nhóm 1: Thiết lập sơ đồ tư duy thành tựu về chính trị, kinh tế Nhóm 2: Thiết lập sơ đồ tư duy thành tựu về tín ngưỡng, tư tưởng tôn giáo. Nhóm 3: Hoạt động trải nghiệm vẽ tranh dân gian và viết chữ Hán (Nôm). Nhóm 4: Đóng vai nghệ sĩ biểu diễn về nghệ thuật biểu diễn cung đình và biểu diễn dân gian. Nhóm 5: Thiết kế video giới thiệu về những thành tựu kiến trúc điêu khắc nổi bật. Nhóm 6:Thiết kế Powerpoint giới thiệu về thành tựu khoa học-kĩ thuật. Hoạt động thực hành được tiến hành như sau: Bước 1:GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS, định hướng cách thức thực hành, sản phẩm đầu ra, tiêu chí đánh giá, tiến độ thực hiện, thời gian báo cáo sản phẩm, Việc chuyển giao nhiệm vụ được tiến hành trong tiết đầu tiên của chủ đề để HS có thời gian chuẩn bị, chủ động trước ít nhất 2 tuần. Cụ thể: GV đưa ra 6 nhiệm vụ cần thực hiện như trên và có thể cho HS thảo luận với nhau để tự lập nhóm phù hợp với năng lực, sở trường của các thành viên. Đại diện nhóm nhận nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn tư vấn của GV Nhóm 1: Thiết lập Sơ đồ tư duy trên giấy A0 bao gồm nhánh chính “chính trị và kinh tế”, các nhánh phụ của thành tựu gồm thiết chế chính trị và pháp luật, nhánh phụ của kinh tế gồm nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp. HS sưu tầm và lựa chọn các hình ảnh minh họa cho sơ đồ tư duy phù hợp và chính xác. Tô màu các nhánh của sơ đồ tư duy đẹp mắt. Nhóm 2: Thiết lập sơ đồ tư duy thành tựu tín ngưỡng, tư tưởng tôn giáo. Thiết lập Sơ đồ tư duy trên giấy A0 bao gồm nhánh chính “tín ngưỡng tư tưởng tôn giáo”, các nhánh phụ gồm tín ngưỡng dân gian (nhánh nhỏ: thờ cúng tổ tiên, thờ anh hùng dân tộc, thờ thần Đồng Cổ, thờ đạo Mẫu, thờ Thành hoàng làng), tư tưởng tôn giáo (nhánh nhỏ: Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo, Thiên chúa giáo) HS sưu tầm và lựa chọn các hình ảnh minh họa cho sơ đồ tư duy phù hợp và chính xác. Tô màu các nhánh của sơ đồ tư duy đẹp mắt. Nhóm 3: Hoạt động trải nghiệm vẽ tranh dân gian và viết chữ Hán (Nôm). Hoạt động này được thực hiện khi thực hành về nội dung chữ viết, văn học, nghệ thuật tranh dân gian. GV hướng dẫn HS hoạt động trải nghiệm này ngay tại lớp học. GV chia HS thành 2 nhóm: nhóm 1 tiến hành hoạt động trải nghiệm viết chữ Hán tác phẩm văn học “Nam quốc sơn hà”; nhóm 2 tiến hành hoạt động trải nghiệm vẽ tranh dân gian Đông Hồ (HS vẽ sẵn tranh ở nhà hoặc vẽ trực tiếp lên bảng). Nhóm 4: Đóng vai nghệ sĩ biểu diễn về nghệ thuật biểu diễn cung đình và biểu diễn dân gian. GV hướng dẫn HS chuẩn bị: lựa chọn diễn viên, trang phục, nhạc cụ phù hợp. Nhóm 5:Thiết kế video giới thiệu về những thành tựu kiến trúc điêu khắc nổi bật.’ Hướng dẫn HS tải phần mềm Video Editor để thiết kế video có lồng tiếng về kinh đô Thăng Long, kinh đô Huế, chùa Một Cột, Đình Bảng, Tháp, điêu khắc tượng Phật. Nhóm 6:Thiết kế Powerpoint giới thiệu về thành tựu khoa học-kĩ thuật. GV hướng dẫn HS vào ứng dụng Powerpoint thể thiết kế nội dung khoa học kĩ thuật cần trình bày. HS cử người thành thạo công nghệ để chỉnh sửa video, thành viên thuyết trình, biên soạn nội dung và tìm tài liệu, hình ảnh minh họa phù hợp. GV giới thiệu một số nguồn học liệu để các nhóm có thể tìm hiểu, khai thác thông tin phục vụ cho bài thực hành Các nhóm làm việc, phân công nhiệm vụ để hoàn thành bài thực hành (GV yêu cầu lập danh sách phân công nhiệm vụ cụ thể theo vai như nhóm trưởng, thư kí, người sưu tầm, người thiết kế, ). Đây là tiêu chí để các thành viên trong nhóm đánh giá chéo nhau khi tổng kết, cho điểm của nhóm. GV nêu sản phẩm đầu ra cho HS cần hoàn thành: ứng dụng CNTT để xây dựng bài trình bày, Sơ đồ tư duy trên giấy A0 hoặc phần mềm Mindmap, trình chiếu video, sản phẩm tranh vẽ dân gian và thực hành viết chữ Hán (Nôm). Tiêu chí đánh giá sản phẩm (xem Phụ lục) để định hướng cho HS xây dựng sản phẩm bám sát tiêu chí. STT Tiêu chí đánh giá Điểm tối đa Điểm đạt 1 Nội dung (giới thiệu đầy đủ các thành tựu cơ bản, không sai kiến thức, có mở rộng thông tin; làm rõ những đặc điểm nổi bật; những giá trị của các thành tựu văn minh) 4,0 2 Hình thức, mĩ thuật thiết kế (hài hòa, sinh động, lôgic, xen kẽ kênh hình kênh chữ) 2,0 3 Báo cáo sản phẩm (trình bày lưu loát, có tương tác, có điểm nhấn, không lệ thuộc vào tài liệu) 3,0 4 Khác (tinh thần làm việc nhóm, kĩ thuật báo cáo “5 xin”, nhận xét 321, tranh luận, sáng tạo) 1,0 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ thực hành đã chuẩn bị, làm ở nhà theo kế hoạch của GV. GV yêu cầu HS báo cáo tiến độ theo kế hoạch; góp ý cho các nhóm. HS chuẩn bị tốt sản phẩm để báo cáo trong tiết thực hành trên lớp. Bước 3: Báo cáo sản phẩm trong tiết thực hành, nhận xét, trao đổi, góp ý các nhóm. Tiến trình báo cáo sản phẩm thực hành và nhận xét đánh giá như sau: Thứ tự báo cáo theo thứ tự của các nhóm đã giao trước. Các nhóm báo cáo áp dụng theo kĩ thuật “5 xin” (xin chào, xin phép, xin lỗi, xin góp ý, xin cảm ơn). Khi mỗi nhóm lên báo cáo, các nhóm còn lại được phát phiếu đánh giá (dựa theo tiêu chí do GV đã xây dựng) để theo dõi quá trình trình bày sản phẩm. Sau khi nghe mỗi nhóm báo cáo xong, các nhóm khác có 1 phút hội ý để trao đổi, góp ý cho nhóm bạn theo kĩ thuật “321” (3 lời khen dành cho đội bạn vừa báo cáo sản phẩm, 2 điều muốn trao đổi, góp ý để đội bạn làm tốt hơn lần sau, 1 câu hỏi liên quan đến nội dung vừa báo cáo). Nhóm được góp ý sẽ phản hồi trên cơ sở đã lắng nghe, tiếp thu ý kiến các nhóm khác. Việc phản hồi áp dụng kĩ thuật “5 xin” (xin chào, xin cảm ơn, xin tiếp thu lĩnh hội ý kiến, xin giải trình làm sáng tỏ, xin cảm ơn). Sản phẩm sơ đồ tư duy thành tựu về chính trị, kinh tế của nhóm 1 Sản phẩm sơ đồ tư duy thành tựu về chính trị, kinh tế của nhóm 1 Sản phẩm sơ đồ tư duy thành tựu về tín ngưỡng, tư tưởng tôn giáo của nhóm 2 Trải nghiệm vẽ tranh dân gian và viết chữ Hán của nhóm 3 Sản phẩm vẽ tranh dân gian và viết chữ Hán của nhóm 3 Video học sinh vẽ tại lớp: HS đóng vai nghệ sĩ biểu diễn nghệ thuật cung đình của nhóm 4 (khăn đóng và đàn tì bà do HS tự làm) Link video: Sản phẩm thiết kế video giới thiệu về những thành tựu kiến trúc điêu khắc nổi bật của văn minh Đại Việt của nhóm 5 Sản phẩm thiết kế Powerpoint giới thiệu về thành tựu khoa học-kĩ thuật của nhóm 6. Bước 4: GV nhận xét sản phẩm của nhóm báo cáo và những trao đổi giữa các nhóm, trình bày, bổ sung, làm rõ thêm những thông tin liên quan đến những thành tựu tiêu biểu của văn minh Đại Việt. GV kết luận, củng cố. HS lắng nghe, lĩnh hội kiến thức. Hoạt động vận dụng Mục tiêu:Vận dụng kiến thức đã học để liên hệ về một thành tựu văn minh Đại Việt Tổ chức thực hiện Bước 1: GV đặt câu hỏi: Em thích nhất phần sản phẩm của nhóm nào? Vì sao? Bước 2: HS suy nghĩ câu hỏi. Bước 3: GV gọi HS trả lời câu hỏi, các bạn khác lắng nghe, trao đổi và bổ sung. Bước 4: GV nhận xét trình bày bổ sung. Cuối cùng, GV kết luận, chốt kiến thức cần đạt, HS lắng nghe, tự lĩnh hội để làm chủ kiến thức. Phụ lục 4: Phiếu thăm dò ý kiến học sinh TT Câu hỏi Các phương án Rất thích Thích Không thích Không bao giờ thích 1 Em có thích hình thức học tập thiết lập sơ đồ tư duy trong tiết học thực hành lịch sử hay không? 2 Em có thích ứng dụng công nghệ thông tin trong tiết học thực hành Lịch sử hay không? 3 Em có thích sử dụng phương pháp đóng vai trong tiết học thực hành Lịch sử hay không? 4 Em có thích tham gia hoạt động trải nghiệm trong tiết học thực hành Lịch sử hay không? 5 Em có thích thực hành phục dựng mô hình Lịch sử trong tiết học thực hành hay không? 6 Em có thích sinh tổ chức trò chơi lịch sử trong tiết học thực hành hay không? Phụ lục 5: Bài kiểm tra thường xuyên Câu 1 : “Tam giác đồng nguyên” là sự kết hợp hài hoà giữa các tư tưởng, tôn giáo nào sau đây? Nho giáo - Phật giáo - Đạo giáo. Nho giáo - Phật giáo - Công giáo. Phật giáo - Ấn Độ giáo - Công giáo. Phật giáo - Bà La Môn giáo - Nho giáo. Câu 2: Để khuyến khích nghề nông phát triển, các hoàng đế Việt Nam thường thực hiện nghi lễ nào sau đây? Lễ Tịch điền. B. Lễ cúng cơm mới. C. Lễ cầu mùa. D. Lễ đâm trâu. Câu 3: Cục Bách tác là tên gọi của A. các xưởng thủ công của Nhà nước. B. cơ quan quản lí việc đắp đê. C. các đồn điền sản xuất nông nghiệp. D. cơ quan biên soạn lịch sử. Câu 4: Thương nghiệp Việt Nam thời kì Đại Việt phát triển do nguyên nhân chủ quan nào sau đây? A. Các chính sách trọng thương của nhà nước phong kiến. B. Hoạt động tích cực của thương nhân nước ngoài. C. sự phát triển của nông nghiệp và thủ công nghiệp. D. sức ép từ các nước lớn buộc triều đình Đại Việt phải mở cửa. Câu 5: Hệ tư tưởng tôn giáo nào sau đây giữ địa vị thống trị ở Việt Nam trong các thế kỉ XV - XIX? A. Phật giáo. B. Công giáo. C. Nho giáo. D. Đạo giáo. Câu 6: Các bia đá được dựng ở Văn Miếu - Quốc Tử Giám (Hà Nội) thể hiện chính sách nào của Vương triều Lê sơ? A. Đề cao giáo dục, khoa cử. B. Coi trọng nghề thủ công chạm khắc. C. Phát triển các loại hình văn hoá dân gian. D. Quan tâm đến biên soạn lịch sử. Câu 7: Đông Hồ (Bắc Ninh), Hàng Trống (Hà Nội), Làng Sình (Thừa Thiên Huế) là những làng nghề nổi tiếng trong lĩnh vực nào? A. Đúc đồng. B. Điêu khắc gỗ. C. Gốm sứ. D. Tranh dân gian. Câu 8: Nghệ thuật biểu diễn truyền thống Việt Nam không có loại hình nào sau đây? A. Múa rối. B. Ca trù. C. Kịch nói. D. Chèo. Câu 9: NHận xét nào sau đây đúng với lĩnh vực thủ công nghiệp cảu văn minh Đại Việt? A. Sản phẩm phong phú, đạt chất lượng cao B. Kém phát triển C. Chủ yếu phục vụ triều đình D. Kém phát triển Câu 10: Giáo dục khoa cử của văn minh Đại Việt phát triẻn nhất ở triều đại nào? A.Tiều Mạc B. Triều Trần C.Triều Nguyễn D. Triều Lê Sơ Phụ lục 6: Một số hình ảnh sản phẩm học tập của học sinh Học sinh học tập tiết thực hành Học sinh sáng tạo mô hình Cột cờ Hà Nội Sản phẩm Mô hình nhà rông Mô hình Chùa Một Cột Mô hình Lăng Bác Mô hình Kim tự tháp, tượng nhân sư Học sinh thiết kế trang phục dân tộc từ nguyên liệu tái chế (đồ cũ) Trải nghiệm nấu bánh gai ở xã Tường Sơn Học sinh trải nghiệm di tích lịch sử Đền Trương Hán (xã Thọ Sơn) Học sinh trải nghiệm di tích lịch sử Đền Trương Hán (xã Thọ Sơn) Học sinh nhận quà sau khi chơi trò chơi
File đính kèm:
skkn_ren_luyen_mot_so_ki_nang_thuc_hanh_mon_lich_su_cho_hoc.docx
SKKN Rèn luyện một số kĩ năng thực hành môn Lịch sử cho học sinh thông qua tiết học thực hành Lịch s.pdf