SKKN Sử dụng kỹ thuật 5W1H trong dạy học Chủ đề 6 “Một số nền văn minh trên đất nước Việt Nam (trước năm 1858)” nhằm phát triển năng lực và phẩm chất của học sinh (Lịch sử lớp 10 - KNTTVCS)
Nghị quyết số 29- NQ/TW ngày 04/11/2013 của Hội nghị BCH Trung ương khóa XI và Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội đã khẳng định phải đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo để đáp ứng yêu cầu của công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá, hội nhập kinh tế quốc tế của đất nước.
Thực hiện Nghị quyết của Đảng và Quốc hội, trong những năm vừa qua, toàn ngành giáo dục đã không ngừng đổi mới bao gồm đổi mới về chương trình, về sách giáo khoa, đổi mới phương pháp, kỹ thuật dạy học, kiểm tra, đánh giá…trong đó, trọng tâm là đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh. Việc vận dụng các hình thức, phương pháp, kỹ thuật dạy học sao cho đạt hiệu quả cao nhất theo yêu cầu của mục tiêu giáo dục là một trong những cách đổi mới thiết thực nhất.
Quá trình dạy học Lịch sử ở trường THPT là một quá trình tổng hợp của nhiều yếu tố tạo thành: mục tiêu, yêu cầu cần đạt, nội dung dạy học, hình thức tổ chức, phương pháp, kỹ thuật dạy học, phương tiện dạy học, hoạt động của thầy và trò, môi trường học tập, kiểm tra đánh giá… Các yếu tố này có mối quan hệ tác động qua lại với nhau theo quan hệ hai chiều. Mỗi yếu tố luôn có vị trí, vai trò nhất định trong quá trình dạy học. Chất lượng dạy học của môn học ở cấp THPT chỉ có thể thay đổi căn bản khi chúng ta làm thay đổi các yếu tố đó một cách đồng bộ theo hướng tích cực.
Tóm tắt nội dung tài liệu: SKKN Sử dụng kỹ thuật 5W1H trong dạy học Chủ đề 6 “Một số nền văn minh trên đất nước Việt Nam (trước năm 1858)” nhằm phát triển năng lực và phẩm chất của học sinh (Lịch sử lớp 10 - KNTTVCS)

ợi ý: địa bàn ra đời ở đâu? Chủ nhân là tộc người nào? Thời gian ra đời? Có những thành tựu gì nổi bật? Ý nghĩa, giá trị của văn minh Phù Nam như thế nào? Tại sao hoạt động thương mại biển của cư dân Phù Nam phát triển mạnh? - Bước 2: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ ở nhà trong vòng 1 tuần, vẽ sơ đồ tư duy theo hướng dẫn của GV, nộp sản phẩm cho GV qua zalo để GV duyệt trước khi thuyết trình trên lớp. Sản phẩm: Sơ đồ tư duy 5W1H đúng yêu cầu và gợi ý của GV, hình thức đẹp, nội dung chính xác. Phần trình bày rõ ràng, dễ hiểu. Các nhóm được nêu ra câu hỏi cho nhau và nhóm trình bày phải trả lời câu hỏi do nhóm khác đưa ra. Tiêu chí đánh giá sản phẩm của các nhóm dựa vào phiếu đánh giá (Phụ lục) Bước 3: Các nhóm cử đại diện thuyết trình sản phẩm của nhóm trong tiết thực hành. Các nhóm đánh giá lẫn nhau vào phiếu đánh giá Bước 4: GV nhận xét các nhóm, đánh giá sản phẩm và thuyết trình của từng nhóm sau đó chốt kiến thứcMột số hình ảnh thuyết trình sản phẩm Hoạt động 3. Thi hùng biện Mục đích: HS nêu lên được hiểu biết, ý kiến của bản thân về các vấn đề lịch sử hoặc vấn đề thực tiễn liên quan bài 11. Tổ chức thực hiện Bước 1: Gv giao nhiệm vụ: Các nhóm chuẩn bị ở nhà nội dung các chủ đề hùng biện sau đây. Đến tiết học thực hành sẽ bốc thăm và cử đại diện trình bày phần thi hùng biện. Thời gian trình bày không quá 2 phút + Chủ đề 1. (How?) Có ý kiến cho rằng: Văn minh Văn Lang – Âu lạc là nền văn minh hoàn toàn được du nhập từ bên ngoài? Quan điểm của em về ý kiến đó như thế nào? + Chủ đề 2. (What?) Theo em, cần làm gì để giữ gìn và phát huy các thành tựu của văn minh cổ trên đất nước Việt Nam? + Chủ đề 3. (Why?) Tại sao có thể khẳng định rằng: Văn minh Văn lang – Âu Lạc đã xác lập lối sống Việt Nam, truyền thống Việt Nam? Bước 2: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ ở nhà, thảo luận thống nhất nội dung thuyết trình về các chủ đề trên. Bước 3: Các nhóm của đại diện thực hiện phần trình bày hùng biện. Các nhóm nhận xét lẫn nhau, có thể đặt câu hỏi chất vấn. Bước 4: GV nhận xét, tổng hợp điểm của công bố kết quả của phần thi hùng biện, cho điểm các nhóm. Phiếu đánh giá sản phẩm hoạt động nhóm của HS NHÓM: PHIẾU ĐÁNH GIÁ PHẦN THI HÙNG BIỆN Nội dung chấm Tiêu chí Thang điểm Điểm A. Cách thức trình bày (20%) - Trình bày lưu loát, không đọc, không phụ thuộc vào tài liệu. 0,5 - Tự tin, có sử dụng cử chỉ, có kết nối, giao tiếp với người nghe. 0,5 - Tốc độ nói vừa phải, diễn đạt dễ hiểu, có điểm nhấn, thu hút. 0,5 - Thái độ thuyết trình nghiêm túc. 0,25 - Không vi phạm thời gian tối thiểu/tối đa. 0,25 Trung bình điểm tác phong 2,0 B. Nội dung (60%) - Cấu trúc hợp lý, bố cục rõ ràng 1,0 - Đảm bảo đầy đủ kiến thức cơ bản về nhiệm vụ được giao 2,0 - Thông tin chính xác, khoa học, ghi nguồn đầy đủ 1,0 - Mở rộng kiến thức, dẫn chứng, ví dụ thực tế 1,0 - Cập nhật các vấn đề mới liên quan đến nhiệm vụ được giao 1,0 Trung bình điểm nội dung 6,0 C. Trả lời câu hỏi (20%) - Trả lời đúng trọng tâm các câu hỏi do nhóm khác/GV đặt ra 1,5 - Thuyết phục được người đặt câu hỏi 0,5 Trung bình điểm trả lời câu hỏi 2,0 Tổng 10,0 Đại diện nhóm đánh giá Ký tên NHÓM:....... PHIẾU ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM SƠ ĐỒ 5W1H Nội chấm dung Tiêu chí Thang điểm Điểm A. Sản - Sắp xếp các nhánh của sơ đồ hợp lý, bố cục rõ 1,0 phẩm Sơ ràng, màu sắc đẹp và thu hút người xem đồ (70%) - Nội dung đảm bảo đầy đủ kiến thức cơ bản về nhiệm vụ được giao 2,0 - Thông tin chính xác, khoa học, ghi nguồn đầy 2,0 đủ - Có hình ảnh minh hoạ 1,0 - Có sáng tạo và đầu tư công phu 1,0 B. Cách - Trình bày lưu loát, không phụ thuộc vào tài liệu. 1.0 thức trình - Tự tin, có tương tác với cả lớp 0,5 bày (30%) - Thái độ thuyết trình nghiêm túc. 0,5 - Không vi phạm thời gian tối thiểu/tối đa. 0,5 Tổng 10,0 Đại diện nhóm đánh giá Ký tên * Đề kiểm tra 15 phút để đánh giá kết quả thực nghiệm ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT I. trắc nghiệm Câu 1. Kinh đô của quốc gia Âu Lạc là nơi nào sau đây? Phong Châu (Phú Thọ). B. Cổ Loa (Hà Nội). C. Trà Kiệu (Quảng Nam). D. Hoa Lư (Ninh Bình). Câu 2. Ai là người đứng đầu các Bộ của Nhà Nước Văn Lang - Âu Lạc? A. Thục Phán. B. Lạc Tướng. C. Bồ Chính. D. Hùng Vương. Câu 3. Nền văn minh Chăm Pa được hình thành, tồn tại và phát triển trong thời gian nào? A. Từ thế kỷ II TCN đến thế kỷ XVII. B. Từ thế kỷ II đến thế kỷ XVI. C. Từ thế kỷ II TCN đến thế kỷ XIV. D. Từ thế kỷ II đến thế kỷ XV. Câu 4. Văn minh Phù Nam được hình thành ở địa bàn nào sau đây? A. Lưu vực sông Hồng. B. Hạ lưu sông Mê Kông. C. Lưu vực sông Cả. D. Lưu vực sông Hoà Bình. Câu 5. Hoạt động kinh tế chủ yếu của văn minh Văn Lang - Âu Lạc chủ yếu là nghề nông trồng lúa nước xuất phát từ lý do nào sau đây? A. Có địa hình đa dạng B. Có nhiều cao nguyên, cồn cát. C. Có đồng bằng phù sau. D. Có vị trí địa lý quan trọng. Câu 6. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng giá trị của Trống đồng Ngọc Lũ? A. Cung cấp tư liệu lịch sử phong phú và đáng tin cậy. B. Thể hiện sự tiếp thu có chọn lọc của người Việt. C. Thúc đẩy lịch sử dân tộc phát triển nhanh. D. Chứng tỏ sự cường thịnh của Văn Lang - Âu Lạc. Câu 7. Nền văn minh Chăm Pa được hình thành, tồn tại và phát triển trên địa bàn nào sau đây? A. Trung du Bắc Bộ và đồng bằng Bắc Trung Bộ. B. Miền Trung và một phần cao nguyên Trường Sơn. C.Tây Nguyên và cao nguyên Trường Sơn. D. Một phần Nam Bộ và Nam Trung Bộ Việt Nam . Câu 8. Nhân vật nào sau đây là người lập ra Nhà nước Chăm - pa? A. Khu Liên. B. Thục Phán. C. Hùng Vương. D. Lạc Long Quân. Câu 9. Lý do chủ yếu dẫn đến hoạt động buôn bán thương mại của quốc gia Phù Nam phát triển mạnh mẽ là A.Có hệ thống sông ngòi, đồng bằng phù sa màu mỡ. B.Giáp với nhiều trung tâm thương mại quốc tế. C.Nhu cầu sinh hoạt của giai cấp thống trị. D.Có hệ thống giao thông đường biển thuận lợi. Câu 10. Văn minh Văn Lang - Âu Lạc có cội nguồn từ nền văn hóa nào sau đây? A. Văn hóa Phùng Nguyên. B. Văn hóa Óc Eo. C. Văn hóa Sa Huỳnh. D. Văn hóa Hòa Bình. 2. Tự luận Theo em, cần làm gì để giữ gìn và phát huy các thành tựu của văn minh cổ trên đất nước Việt Nam? ĐÁP ÁN Trắc nghiệm (Mỗi câu đúng 0.5) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 B B D B C A B A D A Tự luận (5.0) HS có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau, tuy nhiên cần đạt được một ý sau: Cần có những hiểu biết đầy đủ về các nền văn minh cổ có ý thức trân trọng giá trị của các nền văn minh cổ Cần tuyên truyền, quảng bá, khai thác giá trị của các nền văn minh cổ Đầu tư, tôn tạo để giữ gìn, duy trì sự tồn tại của các thành tựu nền văn minh cổ hạn chế sự tàn phá của thiên nhiên và con người * Kết quả Khảo sát tính cấp thiết và khả thi của các giải pháp * Ma trận đề Giữa học kỳ II MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MỤC TIÊU KIỂM TRA Kiến thức: Đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong chủ đề 6: Một số nền văn minh trên đất nước Việt Nam (trước năm 1858) Năng lực: Đánh giá năng lực tìm hiểu lịch sử, năng lực nhận thức và tư duy lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học về chủ đề Một số nền văn minh trên đất nước Việt Nam (trước năm 1858) thông qua hệ thống câu hỏi kiểm tra. Phẩm chất: Tạo sự công bằng và cơ hội để HS thể hiện kết quả học tập phát triển phẩm chất yêu nước, trách nhiệm thông qua nhận thức về các giá trị văn hoá của các nền văn minh Giáo dục cho học sinh phẩm chất trung thực, tự giác, nghiêm túc trong quá trình kiểm tra. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Hình thức: : Kết hợp trắc nghiệm khách quan với tự luận Thời gian: 45 phút Cấu trúc: + 28 câu TNKQ + 2 câu tự luận Thang điểm: + 0.25 điểm/câu TNKQ + 2 câu tự luận 3 điểm. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TT Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức Mức độ nhận thức Tổng % tổng Nhậ n biết Thô ng hiểu Vận dụng Vận dụng cao Số CH Số CH Số CH Số CH Số CH TN TL Mội số Văn minh Văn 02 02 1* 1** 04 30 1 nền văn minh cổ trên đất Lang –Âu lạc Văn Pa minh Chăm 03 01 1* 1** 04 VĂn Nam minh Phù 02 02 1* 1** 04 nước Việt Nam Khái niệm và cơ sở hình thành 01 01 02 5 2 Văn minh Đại Việt Tiến trình phát triển 01 1* 1** 01 2.5 Những thành tựu tiêu biểu của văn minh Đại Việt 07 04 1* 1** 11 44 Ý nghĩa của văn minh Đại Việt trong Lịch sử Việt 02 1* 1** 02 5 Nam Tổng 16 12 01 01 28 2 Tỉ lệ % 40 30 20 10 Tỉ lệ chung% 70 30 100 100 . BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA TT Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhận biết Thôn g hiểu Vận dụng Vận dụng cao Văn * Nhận biết -Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về cơ sở hình thành, thành tựu của văn minh Văn Lang Âu Lạc. Trình bày được cơ sở hình thành văn minh Văn Lang - Âu Lạc. và những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc về sự hình thành nhà nước, kinh tế, đời sống vật Mội minh 02 1 số Văn (câu nền Lang 1,2) văn –Âu minh lạc cổ trên đất nước Việt Nam chất, đời sống tinh thần, -* Thông hiểu Nhận xét được bộ máy Nhà Nước Văn Lang-Âu Lạc - Lý giải và nhân xét 02 (câu 17, 18) được hoạt động kinh tế và đời sống vật chất, tinh thần của Người Viêt Cổ -Giải thích được ý nghĩa, giá trị của nền văn minh Văn Lang- Âu Lạc. * Vận dụng Lập được bảng tóm tắt 1* về những nét chính của Văn minh Văn Lang, Âu Lạc -Vẽ được sơ đồ về bộ máy Nhà Nước Văn Lang -So sánh được Tổ chức Nhà Nước Âu Lạc với Nhà Nước Văn Lang * Vận dụng cao 1** Vận dụng được kiến thức và kĩ năng đã học về nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc để giới thiệu về đất nước, con người Việt Nam. Nhận thức được giá trị trường tồn của các nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam từ đó có trách nhiệm trong việc giữ gìn và phát huy giá trị của văn minh Văn Lang –Âu Lạc Văn * Nhận biết -Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về cơ sở hình thành, thành tựu minh 03 Chăm (câu Pa 3,4,5) của văn minh Chăm Pa - Trình bày được cơ sở hình thành văn minh Văn Chăm pa. và những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Chăm Pa về sự hình thành nhà nước, kinh tế, đời sống vật chất, đời sống tinh thần, -* Thông hiểu Nhận xét được bộ máy 01 (câu 19) Nhà Nước Chăm Pa - Lý giải và nhân xét được hoạt động kinh tế và đời sống vật chất, tinh thần của cư dân Chăm Pa * Vận dụng Lập được bảng tóm tắt 1* về những nét chính của Văn minh Chăm Pa -Vẽ được sơ đồ về bộ máy Nhà Nước Chăm Pa -So sánh được Tổ chức Nhà Nước và hoạt động kinh tế, đời sống vật chất, tinh thần của văn minh Chăm Pa với văn minh Văn Lang- Âu Lạc * Vận dụng cao - Đánh giá được giá trị 1** trường tồn của văn minh Chăm Pa, từ đó nêu được ý kiến của bản thân trong việc giữ gìn và phát huy giá trị của văn minh Chăm Pa. VĂn minh * Nhận biết -Biết cách sưu tầm và 02 2 Phù sử dụng tư liệu lịch sử (Câu Nam để tìm hiểu về cơ sở hình thành, thành tựu 6,7) của văn minh Phù Nam - Trình bày được cơ sở hình thành văn minh Văn Chăm pa. và những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Chăm Pa về sự hình thành nhà nước, kinh tế, đời sống vật chất, đời sống tinh thần, -* Thông hiểu -Nhận xét được sự hình thành Nhà Nước Phù Nam 02 (Câu 20,21) - Lý giải và nhân xét được hoạt động kinh tế và đời sống vật chất, tinh thần của cư dân Phù Nam * Vận dụng -Lập được bảng tóm tắt về những nét chính của 1* Văn minh Chăm Pa, Bảng tóm tắt về các nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam. -Vẽ được sơ đồ về bộ máy Nhà Nước Chăm Pa -So sánh điểm giống và khác nhau giữa các nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam * Vận dụng cao 1** - Đánh giá được giá trị trường tồn của văn minh Phù Nam, từ đó nêu được ý kiến của bản thân trong việc giữ gìn và phát huy giá trị của văn minh Phù Nam _Liên hệ được thực tiễn để chứng minh được sức sống trường tồn của các nền văn minh cổ của Việt Nam. Văn Khái Nhận biết: minh niệm - Nêu được khái niệm 01 3 Đại và cơ văn minh Đại Việt (Câu Việt sở – Nêu được những cơ sở 8) hình hình thành văn minh thành Đại Việt Thông hiểu: 01 - Phân tích được ý nghĩa (Câu của các cơ sở hình thành 22) của văn minh Đại Việt Vận dụng: Nhận xét, đánh giá được những cơ sở hình thành văn minh Đại Việt Tiến * Nhận biết -Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu tiến trình phát triển của Văn minh Đại Việt - Trình bày được nhũng nét chính trong tiến trình phát triển của Văn minh Đại Việt * Thông hiểu Hiểu được các giai đoạn phát triển của văn minh Đại Việt Lý giải được đặc điểm của mỗi giai đoạn và nguyên nhân của những đặc điểm đó Vận dụng -Vẽ được sơ đồ, lập được bảng tóm tắt về các giai đoạn phát triển của văn minh Đại Việt -So sánh được đặc điểm của mỗi giai đoạn trong tiến trình phát triển Vận dụng cao - Đánh giá được tiến trình 01 phát (Câu 4 triển 9) 1* 1** trình phát triển của Văn minh Đại Việt của văn minh Đại Việt Những Nhận biết: – Nêu được thành tựu tiêu biểu của văn minh Đại Việt trên các lĩnh vực : chính trị, kinh tế, chữ viết, văn học, giáo dục, khoa cử, tín ngưỡng, tư tưởng, tôn giáo, nghệ thuật Thông hiểu: - Nhận xét được nét độc đáo, ý nghĩa của các thành tựu của văn minh Đại Việt -Lý giải được nguyên nhân dẫn đến các thành tựu của văn minh Đại Việt Vận dụng: – Lập được bảng thống kê những thành tựu tiêu biểu của văn minh Đại Việt Đánh giá được các thành tựu của văn minh Đại Việt -So sánh được các thành tựu của văn minh Đại Việt với các nền văn minh cổ ỏ Việt Nam *Vận dụng cao Chứng minh được văn minh Đại Việt là sự kế thừa phát triển các nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam và tiếp thu có chọn lọc những ảnh hưởng từ bên ngoài Liên hệ được với thực thành 07 tựu (Câu tiêu 10,11 biểu ,12,13 của ,14,15, văn 16) minh Đại Việt 04 (Câu 23,25, 26,26) 1* 1** tiễn để thấy được một số thành tựu của văn minh Đại Việt đang tồn tại đếnn ngày nay Ý *Nhận biết: nghĩa Nêu được ưu điểm, hạn của chế và ý nghĩa của văn văn minh Đại Việt 02 minh *Thông hiểu: (Câu Đại - Lý giải được ưu điểm, 27,28) Việt hạn chế và ý nghĩa của trong văn minh Đại Việt Lịch thông qua những ví dụ sử Việt cụ thể *Vận dụng: 1* Nam - Phân tích, Nhận xét được ưu điểm, hạn chế và ý nghĩa của văn minh Đại Việt thông qua những ví dụ cụ thể *Vận dụng cao 1** - Liên hệ được thực tiễn để thấy được sức sống trường tồn của văn minh Đại Việt - Trình bày được quan điểm cuả bản thân trong việc đánh giá về văn minh Đại Việt -Đưa ra được các giải pháp để bảo tồn và phát huy giá trị của những thành tựu văn minh Đại Việt trong thời đại ngày nay. -Liên hệ được với bản thân trong việc giữ gìn và phát huy giá trị của văn minh Đại Việt Tổng 16 12 01 01
File đính kèm:
skkn_su_dung_ky_thuat_5w1h_trong_day_hoc_chu_de_6_mot_so_nen.docx
SKKN Sử dụng kỹ thuật 5W1H trong dạy học Chủ đề 6 “Một số nền văn minh trên đất nước Việt Nam (trước.pdf