SKKN Ứng dụng các công cụ công nghệ thông tin trong dạy học trực tuyến góp phần nâng cao hiệu quả bài học Lịch sử ở trường Trung học phổ thông
Thế giới hôm nay đang chứng kiến biết bao điều kì diệu do con người tạo ra. Một trong những điều kì diệu ấy là sự góp mặt của công nghệ thông tin (CNTT). Có thể nói công nghệ thông tin là một lĩnh vực đột phá có vai trò to lớn trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế và xã hội, thúc đẩy mạnh mẽ quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước. Đối với lĩnh vực giáo dục, sự phát triển của công nghệ thông tin đã tác động mạnh mẽ đến việc đổi mới nội dung, phương pháp, phương thức dạy học. Nhận thức được tầm quan trọng và tác dụng to lớn của CNTT trong dạy học, ngày 25/01/2017 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành quyết định số 117/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến 2025”, trong đề án nêu rõ đến năm 2025: “Mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học đạt trình độ tiên tiến trong khu vực ASEAN, đáp ứng mục tiêu, yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Công nghệ thông tin trở thành động lực đổi mới quản lý, nội dung, phương pháp dạy - học, kiểm tra đánh giá trong giáo dục và đào tạo”. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII đã nêu rõ định hướng phát triển Giáo dục - Đào tạo 2020 – 2025: “Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực gắn với đẩy mạnh đổi mới sáng tạo ứng dụng và phát triển mạnh mẽ khoa học, công nghệ”
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "SKKN Ứng dụng các công cụ công nghệ thông tin trong dạy học trực tuyến góp phần nâng cao hiệu quả bài học Lịch sử ở trường Trung học phổ thông", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: SKKN Ứng dụng các công cụ công nghệ thông tin trong dạy học trực tuyến góp phần nâng cao hiệu quả bài học Lịch sử ở trường Trung học phổ thông

C LIỆU. Thiết bị dạy học Máy tính, điện thoại thông minh, mạng Internet. Trình duyệt Zoom. Phần mềm Padlet, Quizize, Kahoot, MS Power Point, Canva. Học liệu Đường link video về nhà Nguyễn p=sharing Đường link video về các cuộc đấu tranh của nhân dân Lược đồ các đơn vị hành chính Việt Nam thời Minh Mạng. Sản phầm Canva của học sinh Tư liệu lịch sử dưới thời Nguyễn. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (thực hiện ở nhà, trước giờ học) Mục tiêu: Thông qua video với việc quan sát một số hình ảnh học sinh sẽ nhớ lại những kiến thức cơ bản về nhà Nguyễn trong 50 năm đầu. Tuy nhiên, các em chưa thể biết được tại sao dưới triều Nguyễn các phong trào đấu tranh chống lại triều đình lại diễn ra liên tục với số lượng lớn. Từ đó kích thích sự tò mò, lòng khát khao, hứng thú mong muốn tìm hiểu những điều chưa biết ở hoạt động hình thành kiến thức mới của bài học. To chức thực hiện (thông qua hệ thống quản lí học tập Padlet) Nội dung: Hãy xem đoạn video khởi động theo đường link sau: sp=sharing và thực hiện nhiệm vụ: Đoạn video đề cập đến vấn đề gì? Em biết gì về nội dung đó? Bước 1: GV giao nhiệm vụ và yêu cầu HS nộp sản chậm nhất vào buổi tối trước khi diễn ra buổi học: Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ ở nhà, nộp sản phẩm qua hệ thống quản lí học tập Padlet của GV. GV theo dõi tiến độ thực hiện nhiệm vụ và hướng dẫn cách thực hiện đối với những HS gặp khó khăn. Sản pham: Kết quả của học sinh nộp trên phần mềm ứng dụng Padlet Triều Nguyễn ở nửa đầu thế kỉ XIX đã đạt được những tiến bộ nhất định về văn hóa. Tuy nhiên, ra đời trong bối cảnh chế độ phong kiến đang trên bước đà suy tàn mặc dù đã ra sức củng cố quyền thống trị, phục hồi kinh tế, nhưng nhà Nguyễn không tạo ra được cơ sở cho một bước phát triển mới. Các phong trào đấu tranh của nhân dân chống lại triều đình diễn ra liên tục với số lượng lớn. Bước 3: GV chọn 1-2 sản phẩm của học sinh để chia sẻ trên màn hình, cho HS thảo luận, góp ý. Bước 4: GV kết luận lại như mục sản phẩm và dẫn dắt vào bài mới. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1. Tình hình xã hội và đời sống của nhân dân (Thực hiện trên lớp học ảo meeting online). Mục tiêu: Sưu tầm và sử dụng được tư liệu lịch sử để tìm hiểu về xã hội Việt Nam ở nửa đầu thế kỉ XIX. Trình bày được tình hình xã hội và đời sống của nhân dân ta. So sánh được đời sống của nhân dân dưới thời Nguyễn với các thế kỉ trước. Giải thích được vì sao tình hình xã hội dưới triều Nguyễn không ổn định, nhiều cuộc đấu tranh, khởi nghĩa của nông dân, binh lính, các dân tộc ít người liên tục diễn ra. To chức thực hiện Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS: Đọc thông tin tư liệu lịch sử, kết hợp quan sát hình ảnh và thực hiện các nhiệm vụ sau: Nội dung: Dựa vào thông tin tư liệu, kết hợp quan sát hình ảnh trả lời các câu hỏi sau: Cho biết tình hình xã hội và đời sông nhân dân dưới thời Nguyen ở nủa đầu thế kỉ XIX. So sánh đời sống của nhân dân ở nủa đầu thế kỉ XIX với các thế kỉ trước? Tư liệu lịch sử Tư liệu 1: Giai cấp thống trị thời Nguyen Quan lại thời Nguyen Tư liệu 2: Một giáo sĩ Pháp nhận định “Gia Long bóp n¾n dân chúng bằng đủ mọi cách, sự bất công và lộng hành làm cho người ta rên xiết hơn cả thời Tây Sơn; thuế má và lao dịch thì tăng lên gấp 3 lần ”. Theo sử cũ,trong một lần tuần du ra Bắc, vua Thiệu Trị đã bắt nhân dân xây dựng 44 hành cung ở dọc đường đẻ vua nghỉ, số quân lính và người theo hầu lên đến 17.500 người với 44 con voi, 172 con ngựa. Theo lời tâu của Nguyễn Công Trứ vào năm 1833, dân đói đến tỉnh Hải Dương kiếm ăn có tới 27.000 người. Trận bão đổ bộ vào tỉnh Nghệ An 1842 đã làm cho 40.753 ngôi nhà bị đổ, 5.420 người bị chết, cùng với đói kém, mất mùa, lụt lội và bệnh dịch. Trận dịch xảy ra năm 1840, riêng ở Bắc Kì số người chết đã lên tới 67.000. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ trên lớp học ảo (meeting online) ghi câu trả lời và nộp lại sản phẩm cho GV. GV theo dõi tiến độ thực hiện nhiệm vụ và hướng dẫn cách thực hiện đối với những HS gặp khó khăn. Sản pham: Kết quả HS nộp trên phần mềm ứng dụng Padlet * Xã hội: Xã hội chia thành hai giai cấp: + Giai cấp thống trị bao gồm vua quan, địa chủ, cường hào. + Giai cấp bị trị bao gồm các tầng lớp nhân dân lao động (chủ yếu là nông dân). Tệ tham quan ô lại phổ biến. Ở nông thôn địa chủ cường hào ức hiếp nhân dân * Đời sống nhân dân: Chịu cảnh sưu cao, thuế nặng. Chế độ lao dịch nặng nề Thiên tai mất mùa, đói kém thường xuyên. ® Đời sống của nhân dân cực khổ hơn so với các triều đại trước. Mâu thuẫn xã hội lên cao dẫn đến bùng nổ các cuộc đấu tranh. Bước 3: GV xem xét sản phẩm của HS, phát hiện và chọn ra 1 đến 2 sản phẩm có tình huống phát sinh để trao đổi, thảo luận trước lớp. Sau phần trình bày và thảo luận, góp ý, GV tiếp tục nêu câu hỏi thảo luận: Nguyên nhân bùng nổ các phong trào đấu tranh của nhân dân. Bước 4: GV kết luận và hoàn thiện kiến thức. Dưới thời Nguyễn trong nửa đầu thế kỉ XIX, tệ quan lại tham ô lộng hành. Nhân dân phải chịu nhiều gánh nặng như sưu cao thuế nặng, lao dịch nặng nề, thiên tai mất mùa đói kém thường xuyên xẩy ra làm cho đời sống người dân khổ cực, đây chính là nguyên nhân dẫn đến các phong trào đấu tranh. Hoạt động 2: Phong trào đấu tranh của nhân dân nửa đầu thế kỉ XIX (Thực hiện trên lớp học ảo meeting online). Mục tiêu: Khái quát được các phong trào đấu tranh của nhân dân ta ở nửa đầu thế kỉ XIX. So sánh được phong trào đấu tranh của nhân dân ta ở nửa đầu thế kỉ XIX so với các thế kỉ trước. Từ đó rút ra được đặc điểm phong trào đấu tranh của nhân dân dưới thời Nguyễn ở nửa đầu thế kỉ XIX. Phân tích được nguyên nhân thất bại và ý nghĩa lịch sử của các phong trào đấu tranh. To chức thực hiện Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho HS: Xem đoạn video về phong trào đấu tranh của nhân dân dưới thời Nguyễn trong nửa đầu thế kỉ XIX để thực hiện các nhiệm vụ. Các nhóm sử dụng phần mềm Canva để trình bày sản phẩm và gửi lên trang hệ thống quản lý học tập Padlet của nhóm lớp theo đường link: Nội dụng: Xem video trên hệ thống quản lý học tập Padlet kết hợp với đọc thông tin sách giáo khoa mục 2, mục 3 trang 131, 132 tóm tắt những nét chính về phong trào đấu tranh của nhân dân ta dưới thời Nguyễn ở nửa đầu thế kỉ XIX. Nhóm 1: Xem video về cuộc khởi nghĩa Phan Bá Vành Nhóm 2: Xem video về cuộc khởi nghĩa Cao Bá Quát Nhóm 3: Xem video về cuộc khởi nghĩa Lê Văn Khôi Nhóm 4: Xem video về cuộc khởi nghĩa Nông Văn Vân - Hoàn thành phiếu học tập về phong trào đấu tranh của nhân dân nửa đầu thế kỉ XIX. Khởi ngh a Thời gian Địa bàn Lực lượng Kết quả Bước 2: HS xem video và vào phòng thảo luận nhóm để thực hiện nhiệm vụ. GV quan sát, điều hành và lần lượt vào các nhóm để hỗ trợ. Sản pham: Khởi nghĩa Thời gian Địa bàn hoạt động Lực lượng tham gia Kết quả Phan Bá Vành 1821 - 1827 Sơn Nam hạ (Nam Định, Thái Bình), Hải Dương, An Quảng Nông dân Thất bại Cao Bá Quát 1854 - 1855 Ứng Hòa (Hà Tây), hà Nội, Hưng Yên Nông dân Thất bại Lê Văn Khôi 1833 – 1835 Phiên An (Gia Định) Nông dân, binh lính Thất bại Đấu tranh của các Nông Văn Vân Tù trưởng họ 1833 - 1835 1832 – 1838 Cao Bằng Hòa Bình và Tây Thanh Hóa Người Tày Người Thất bại Thất bại dân tộc thiểu số Quách - Khởi nghĩa của người Khơ me 1840 - 1848 Tây Nam Kì Mường Người Khơ me Thất bại Bước 3. GV yêu cầu HS trở lại phòng học chung, đối với từng nhiệm vụ, GV lần lượt mời đại diện các nhóm HS chia sẻ kết quả trước lớp. Sau khi từng nhóm HS báo cáo, GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV mở rộng thêm, yêu cầu HS xâu chuỗi, hệ thống các phong trào bằng câu hỏi thảo luận: 1. Đ¾c điểm của phong trào đấu tranh dưới trieu Nguyen trong nủa đầu thế kỉ XIX. Nguyên nhân thất bại và ý nghĩa lịch sủ của các cuộc đấu tranh HS suy nghĩ trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung. Bước 4. GV chia sẻ phiếu học tập hoàn thiện (đã chuẩn bị trước), kết luận như mục Sản phẩm và mở rộng thêm. Đặc điểm: + Phong trào đấu tranh của nhân dân nổ ra ngay từ đầu khi nhà Nguyễn vừa lên cầm quyền. + Nổ ra liên tục, số lượng lớn. + Có cuộc khởi nghĩa quy mô lớn và thời gian kéo dài như khởi nghĩa Phan Bá Vành + Các cuộc khởi nghĩa đều bị thất bại. Nguyên nhân thất bại. + Triều đình được trang bị vũ khí đầy đủ + Các cuộc khởi nghĩa mang tính tự phát, chưa có sự đoàn kết. +Trang bị vũ khí thô sơ, thiếu đường lối đấu tranh đúng đắn. Ý nghĩa + Là sự kế thừa truyền thống chống áp bức cường quyền ở các thế kỉ trước nhất là thế kỉ XVIII. Thể hiện phần nào tinh thần đoàn kết của nhân dân + Góp phần làm rệu rã nền thống trị của nhà Nguyễn. HS lắng nghe, quan sát và ghi chép. Sau đó, GV nhận xét chung về kết quả làm việc của các nhóm, có thể chấm điểm để đánh giá thường xuyên. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Thực hiện trên lớp học ảo meeting online). Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về tình hình xã hội ở nửa đầu thế kỉ XIX và các phong trào đấu tranh của nhân dân. To chức thực hiện: Nội dung: HS làm việc cá nhân để thực hiện nhiệm vụ: Truy cập vào trang web sau và nhập mã đăng nhập để làm bài tập trắc nghiệm khách quan: www.kahoot.it m đăng nhập 3 2 Buớc 1: GV chia sẻ màn hình và giao nhiệm vụ cho HS như sau: Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ. GV theo dõi tiến độ thực hiện nhiệm vụ và hướng dẫn cách thực hiện đối với những HS gặp khó khăn. Sản pham: Câu 1: Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự thất bại của các phong trào đấu tranh đầu thế kỉ XIX là Sự hùng mạnh của quân đội triều đình Triều đình Nguyễn cấu kết với thực dân Pháp để đàn áp. Mang tính tự phát, thiếu một đường lối đấu tranh đúng đắn. Triều đình Nguyễn tiến hành chia rẽ, mua chuộc. Câu 2: Nửa đầu thế kỉ XIX có hơn cuộc khởi nghĩa nổ ra A. 200 B. 300 C. 400. D. 500 Câu 3: Nửa đầu thế kỉ XIX, xã hội nước ta chia thành các giai cấp A. Công nhân và nông dân. B. Địa chủ phong kiến và nông dân. C. Tư sản và vô sản D. Thống trị và bị trị Câu 4: Đặc điểm phong trào đấu tranh của nhân dân ta ở nửa đầu thế kỉ XIX lẻ tẻ, chỉ nông dân tham gia. nổ ra liên tiếp, rầm rộ trên khắp cả nước không có phong trào đấu tranh nào nổ ra. chỉ nổ ra ở miền gần kinh thành Huế. Câu 5: Đâu không phải là nguyên nhân gây nên tình trạng khổ cực của nhân dân đầu thời Nguyễn? A. Tệ quan lại tham ô, lộng hành. B. Chiến tranh Trịnh – Nguyễn. C. Thiên tai, mất mùa. D. Sưu cao, thuế nặng. Câu 6: Chính sách cai trị của nhà Nguyễn tác động như thế nào đến tình hình xã hội Việt Nam ở nửa đầu thế kỉ XIX? Mâu thuẫn xã hội dâng cao, các phong trào đấu tranh bùng nổ. Tình hình xã hội ổn định. Tăng thêm mâu thuẫn giữa các giai tầng trong xã hội. Nhân dân tin tưởng, gắn bó với triều đình. Câu 7: Phong trào đấu tranh của nông dân tiêu biểu, rộng lớn và kéo dài nhất ở nửa đầu thế kỉ XIX do A. Lê Văn Khôi lãnh đạo. B. Tù trưởng họ Quách lãnh đạo. C. Phan Bá Vành lãnh đạo. D. Cao Bá Quát lãnh đạo. Câu 8: Điểm giống nhau giữa các phong trào đấu tranh của nhân dân ta chống lại nhà nước phong kiến nửa đầu thế kỉ XIX là thu hút đông đảo nông dân và binh lính tham gia. thu hút binh lính tham gia. tất cả đều giành thắng lợi. tất cả đều bị đàn áp. Câu 9: So với các triều đại trước, cuộc đấu tranh của nông dân thời Nguyễn có điểm gì khác? A. lẻ tẻ, mang tính tự phát. B. nổ ra ngay từ đầu triều đại. C. rộng lớn, mang tính thống nhất. D. diễn ra liên tục vào cuối triều đại. Câu 10: Những chính sách của triều đình nhà Nguyễn vào giũa thế kỉ XIX đã trở thành nguyên nhân sâu xa để Việt Nam bị xâm lược. làm cho sức mạnh phòng thủ của Việt Nam bị suy giảm. đặt Việt Nam vào thế đối đầu với tất cả các nước tư bản. làm cho Việt Nam bị lệ thuộc vào các nước phương Tây. Bước 3: HS nộp sản phẩm sau khi làm bài thông qua ứng dụng Bước 4: GV đánh giá kết quả khả năng tiếp thu bài học của HS để có định hướng dạy học và ôn luyện tốt hơn. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. Mục tiêu: Nhằm vận dụng kiến thức mà học sinh đã được học trong bài để giải quyết các vấn đề mới trong học tập và thực tiễn To chức thực hiện. Bước 1: GV chia sẻ màn hình giao nhiệm vụ cho HS: Em hãy phác họa bức tranh xã hội Việt Nam dưới trieu Nguyen ở nủa đầu thế kỉ XIX. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà. GV theo dõi tiến độ thực hiện nhiệm vụ và hướng dẫn cách thực hiện đối với những HS gặp khó khăn thông qua hệ thống quản lí học tập. Sản phẩm: Đây là câu hỏi mở, tùy thuộc vào ý tưởng và khả năng sáng tạo của HS có thể bằng tranh ảnh, video, sơ đồ tư duy nhưng phải đáp ứng được yêu cầu của câu hỏi. Bước 3: GV yêu cầu HS gửi bài viết hoàn thiện lên trang hệ thống quản lý học tập Padlet theo đường link và thời gian nộp: trước tiết học tiếp theo. Bước 4: GV sẽ truy cập vào trang Padlet kiểm tra, nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS. GV có thể chọn một số bài làm tiêu biểu của HS để giới thiệu trước lớp vào thời điểm phù hợp. Một số sản phẩm của HS nộp trên hệ thống quản lý lớp học Padlet : - Video: sp=sharing https://padlet- uploads.storage.googleapis.com/1670082633/8cf12afc6be5486eb8447f3153d86c2 a/inbound5468441374491473271.mp4 - Phác học bức tranh: - Sơ đồ tư duy: PHỤ LỤC III MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA HỌC SINH DANH MỤC VIẾT TẮT CNTT Công nghệ thông tin GV Giáo viên HS Học sinh MỤC LỤC Trang PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài 1 Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu Đóng góp của đề tài. 2 PHẦN II: NỘI DUNG Cơ sở lý luận và thực tiễn Cơ sở lý luận Khái niệm Vai trò của việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học trực tuyến môn Lịch sử ở trường THPT. 3 Cơ sở thực tiễn Đối với giáo viên 7 2.2. Đối với học sinh 9 II. Một số giải pháp ứng dụng các công cụ công nghệ thông tin trong dạy học trực tuyến góp phần nâng cao hiệu quả bài học lịch sử ở trường THPT. 1. Đặc điểm của bộ môn Lịch sử cấp THPT. 11 Mục tiêu, yêu cần cần đạt của bộ môn Lịch sử cấp THPT Mục tiêu của môn Lịch sử cấp THPT Yêu cầu cần đạt của môn Lịch sử cấp THPT Một số giải pháp ứng dụng các công cụ công nghệ thông tin trong dạy học trực tuyến góp phần nâng cao hiệu quả bài học lịch sử ở trường THPT. Ứng dụng công cụ công nghệ thông tin hỗ trợ hoạt động kết nối. 12 3.1.1. Phần mem Zoom 13 3.1.2. Phần mem Google Meet 14 3.1.3. Phần mem Microsoft Teams 16 Ứng dụng các công cụ công nghệ thông tin hỗ trợ làm việc nhóm Phần mem thảo luận Padlet 18 3.2.2. Phần mem thảo luận Zoom 22 Ứng dụng các công cụ công nghệ thông tin hỗ trợ cho hoạt động thuyết trình Phần mem PowerPoint 26 3.3.2. Phần mem Prezi 30 3.3.3. Phần mem Canva 32 Ứng dụng các công cụ công nghệ thông tin hỗ trợ cho hoạt động luyện tập, củng cố kiến thức. Sủ dụng phần mem Coggle hỗ trợ cho hoạt động luyện tập, củng cố bằng sơ đồ tư duy. 35 3.4.2. Phần mem Kahoot 37 Ứng dụng các công cụ công nghệ thông tin trong kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh. Sủ dụng công cụ Quizizz 40 3.5.2. Sủ dụng công vụ Google Forms 44 Thực nghiệm sư phạm Mục đích thực nghiệm Đối tượng thực nghiệm Phương pháp thực nghiệm 48 4.4. Kết quả thực nghiệm 50 PHẦN III: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ Kết luận Kiến nghị 52 TÀI LIỆU THAM KHẢO 54
File đính kèm:
skkn_ung_dung_cac_cong_cu_cong_nghe_thong_tin_trong_day_hoc.docx
SKKN Ứng dụng các công cụ công nghệ thông tin trong dạy học trực tuyến góp phần nâng cao hiệu quả bà.pdf